Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cáo ăn cua”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Sửa bài về sinh vật, thêm hình, thêm thể loại Commons.
Dòng 1:
{{Taxobox
| name = ''Cerdocyon thous''
|name=Cáo ăn cua<ref name=msw3>{{MSW3 Carnivora | id=14000783| page = 578}}</ref>
| status = LC
| trend = stable
| status_system = iucn
| status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN2008|assessors=Courtenay, O. & Maffei, L.|year=2008|id=4248|title=Cerdocyon thous|downloaded=22 March 2009}} Database entry includes justification for why this species is of least concern</ref>
| image = Cerdocyon thous MG 9503.jpg
| image caption = Cáo ăn cua ở Brasil
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Dòng 17:
| species = '''''C. thous'''''
| binomial = ''Cerdocyon thous''
| binomial_authority = [[CarlCarolus von LinnéLinnaeus|Linnaeus]], 1766
| range_map = Crab-eating Fox area.png
| range_map_caption = Phạm vi phân bố của cáo ăn cua
Dòng 24:
'''Cáo ăn cua''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Cerdocyon thous'') là một loài động vật thuộc [[họ Chó]]. Cáo ăn cua là loài đặc hữu trung bộ [[Nam Mỹ]]. Cáo ăn cua có phạm vi phân bố trong thảo nguyên, rừng rừng cận nhiệt đới, bụi gai giống cây nhỏ và thảo nguyên nhiệt đới như caatinga, đồng bằng, và Campo từ Colombia và miền nam Venezuela Paraguay, Uruguay và Bắc Argentina. (Eisenberg, 1999)
Môi trường sống của nó cũng bao gồm các bờ sông cây cối rậm rạp như rừng ven sông. Trong mùa mưa phạm vi của chúng lên trên đồi, trong khi trong thời gian khô chúng di chuyển xuống đất thấp (Nowak, năm 1999). Môi trường sống của chúng bao gồm tất cả các môi trường ngoại trừ khu rừng nhiệt đới, núi cao và những thảo nguyên cỏ. Trong một số khu vực phạm vi của chúng, chúng đang bị đe dọa tuyệt chủng.
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Cerdocyon thous MG 9507.jpg
Tập tin:Crab-eating Fox.JPG
Tập tin:Cali Tiergarten 37.jpg
Tập tin:Cerdocyon thous range map.png
</gallery>
 
== Tham khảo ==
{{tham khảo|2}}
 
== Liên kết ngoài ==
{{commonscat-inline|Cerdocyon thous}}
{{sơ khai họ Chó}}
{{Canidae}}