Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá pecca vàng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã dời Thể loại:Cá; đã thêm Thể loại:Percidae dùng HotCat
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Sửa bài về sinh vật, thêm hình, thêm thể loại Commons.
Dòng 1:
{{Taxobox
| name =Các pecca''Perca vàngflavescens''
| image = YellowPerch.jpg
| image_width = 250px
Dòng 8:
| ordo = [[Bộ Cá vược|Perciformes]]
| familia = [[Percidae]]
| genus = ''[[Perch|Perca]]''
| species = '''''P. flavescens'''''
| binomial = ''Perca flavescens''
| binomial_authority = ([[Samuel Latham Mitchill|Mitchill]], [[1814]])
| status = LC
| status_system = iucn3.1
}}
'''Cá pecca vàng''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Perca flavescens'') là một loài cá rô được tìm thấy ở Hoa Kỳ và Canada, nơi nó thường được gọi bằng tên ngắn là '''cá pecca'''. Cá pecca vàng giống [[cá pecca châu Âu]], nhưng nhạt màu và màu vàng hơn, với ít màu đỏ ở vây. Chúng có 6-8 thanh djc màu tối ở hai bên. Pecca vàng có kích thước có thể khác nhau rất nhiều giữa các vùng nước, nhưng con trưởng thành thường dài từ 10-25,5 mm. Tuổi thọ có thể đến 11 năm, và lớn hơn pecca vàng già hơn thường lớn hơn nhiều hơn mức trung bình, chiều dài tối đa được ghi nhận là 21,0 inch (53,3 cm) và trọng lượng lớn nhất được ghi nhận là 4,3 lb (1,91 kg).
Các pecca vàng trưởng thành tính dục ở 1-3 năm tuổi đối với con đực và 2-3 năm tuổi đối với con cái. Thời gian sinh sản vào cuối tháng Tư hoặc đầu tháng Năm, con cái đẻ từ 10.000 đến 40.000 lên cỏ hoặc nhánh cây hoặc cây bụi ngập trong nước. Sau khi thụ tinh, trứng nở trong 11-27 ngày, tùy thuộc vào nhiệt độ và điều kiện thời tiết khác.
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Yellow perch FWS 1.jpg
Tập tin:Pile of yellow perch (Goulais B).JPG
Tập tin:Oste082p labelled.png
Tập tin:Yellow perch fish perca flavescens.jpg
</gallery>
 
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
Hàng 20 ⟶ 30:
==Tham khảo==
* {{FishBase species|genus=Perca|species=flavescens|month=June|year=2010}}
 
== Liên kết ngoài ==
{{commonscat-inline|Perca flavescens}}
{{sơ khai Bộ Cá vược}}