Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hội đồng Nhà nước Cuba”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Chính trị Cuba}} '''Hội đồng Nhà nước''' ({{Lang-es|Consejo de Estado}}) Cuba là một hội đồng gồm 31 thành viên của chính phủ Cu…”
 
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Chính trị Cuba}}
'''Hội đồng Nhà nước Cuba''' ({{Lang-es|Consejo de Estado de Cuba}}) Cuba là một hội đồng gồm 31 thành viên của chính phủ [[Cuba]] được [[Quốc hội Quyền lực Nhân dân]] bầu chọn. Hội đồng Nhà nước có thẩm quyền thực hiện quyền lập pháp nhất giữa các phiên họp của Quốc hội Quyền lực Nhân dân, vốn lệ thuộc vào sự chấp thuận của nó và triệu tập Quốc hội Quyền lực Nhân dân vào phiên làm việc giữa các phiên họp dự kiến hai năm một lần. Các thành viên gồm Chủ tịch, một thư ký, một Phó Chủ tịch thứ nhất, năm Phó Chủ tịch và 27 thành viên bổ sung. Chủ tịch, Bí thư, Phó Chủ tịch thứ nhất, và năm Phó Chủ tịch còn là thành viên của [[Hội đồng Bộ trưởng Cuba|Hội đồng Bộ trưởng]].
 
==Thành viên Hội đồng Nhà nước lần thứ 8 (2013–2018)==
Dòng 32:
| Chủ tịch Viện Tài nguyên Thủy lực Quốc gia || [[Inés María Chapman Waugh]]
|-
| [[Bộ các Lực lượng Vũ trang Cách mạng|Bộ trưởng các Lực lượng Vũ trang Cách mạng]] || ThiếuThượng tướng [[Leopoldo Cintra Frías]]
|-
| Giám đốc Công ty Công nghiệp Cơ khí "2 tháng 9" Matanzas || [[Ileana Amparo Flores Morales]]
Dòng 42:
| Chủ tịch Hội đồng và Chính quyền tỉnh Matanzas || [[Tania León Silveira]]
|-
| Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng<br>Tổng tham mưu trưởng [[Lực lượng Vũ trang Cách mạng]] || ThiếuThượng tướng [[Alvaro López Miera]]
|-
| Bí thư thứ hai [[Trung ương Đoàn Lao động Cuba]] || [[Carmen Rosa López Rodríguez]]