Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá hồi chó”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
}}
{{nutritionalvalue | name=Chum salmon, raw| water =75.38 g| kJ =502| protein =20.14 g| fat =3.77 g| carbs =0 g| fiber =0 g| calcium_mg =11| iron_mg =0.55| magnesium_mg =22| phosphorus_mg =283| potassium_mg =429| sodium_mg =50| zinc_mg =0.47| manganese_mg =0.015| selenium_μg =36.5| vitC_mg =0| thiamin_mg =0.08| riboflavin_mg =0.18| niacin_mg =7| pantothenic_mg =0.75| vitB6_mg=0.4| folate_ug =4| vitB12_ug =3| vitA_ug =30| vitE_mg =1.09| satfat =0.84 g| monofat =1.541 g| polyfat =0.898 g| tryptophan =0.226 g| threonine =0.883 g| isoleucine =0.928 g| leucine =1.637 g| lysine =1.849 g| methionine =0.596 g| cystine =0.216 g| phenylalanine =0.786 g| tyrosine =0.68 g| valine =1.037 g| arginine =1.205 g| histidine =0.593 g| alanine =1.218 g| aspartic acid =2.062 g| glutamic acid =3.006 g| glycine =0.967 g| proline =0.712 g| serine =0.822 g| alcohol =0 g| right=1 | source_usda=1 }}
'''Cá hồi Chum''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Oncorhynchus keta''''') được biết đến như một loại cá hồi dog, keta, hay calico ở nhiều vùng tại Mỹ, là một loài cá thuộc [[họ Cá hồi]]. Loài này có tầm hoạt động địa lý rộng nhất trong các loài cá hồi Thái Bình Dương:<ref>{{chú thích web | title = Chum Salmon | publisher = Alaska Department of Fish and Game | url = http://www.adfg.state.ak.us/pubs/notebook/fish/chum.php | accessdate = 2006-11-17 }}</ref> phía nam tới tận [[Sông Sacramento]] ở California và đông Thái Bình Dương và đảo [[Kyushu|Kyūshū]] tại [[Biển Nhật Bản]] ở phía tây Thái Bình Dương; phía bắc tới [[Sông Mackenzie]] ở Canada, phía đông tới [[Sông Lena]], phía tây tới Siberia.
== Hình ảnh ==
<gallery>