Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Scheelit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 45:
 
== Dạng tồn tại ==
Scheelite tồn tại trong đá biến chất tiếp xúc[[skarn]]; ở mỏ nhiệt dịch nhiệt độ cao và trong đá [[greisen]]; ít phổ biến hơn ở trong đá [[đá hoa cương|granit]] [[pecmatit|pegmatit]].<ref name=Handbook/> Nhiệt độ và và áp suất để hình thành nằm giữa khoảng 200 độ đến 500 độ C và 200 đến 1500 bar.<ref>Lindgren, W. (1933) ''Ore Deposits of the Western States,'' pp. 518, 535</ref> Các khoáng vật liên quan điển hình gồm [[cassiterit]], [[wolframitWolfram|wolframic]], [[topaz]], [[fluorit]], [[apatit]], [[tourmalin]]e, [[thạch anh]], [[grossular]]–[[andradit]], [[diopside]], [[vesuvianite]] and [[tremolit]].<ref name=Handbook/>
 
Scheelite thường xuất hiện ở các mỏ chứa [[thiếc]], và đôi khi được tìm thấy liên kết với vàng. Các tinh thể đạt tiêu chuẩn được khai thác từ Caldbeck Fells ở Cumberland, Zinnwald/Cinovec và Elbogen ở [[Bohemia]], [[Guttannen]] ở [[Thụy Sĩ]], [[Riesengebirge]] ở [[Silesia]], [[Dragoon]] [[Mountains]] ở Arizona và một vài nơi khác. Ở Trumbull ở Connecticut và Kimpu-san ở Nhật, nhiều tinh thể scheelite lớn hoàn toàn chuyển thành wolframite đã được tìm thấy: những tinh thể từ Nhật còn được gọi với tên reinite.<ref>{{Cite EB1911|Scheelite}}</ref>