Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hawker Siddeley Harrier”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
SieBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thay: ar:هارير
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Vietnamized numbers et al
Dòng 81:
;AV-8A Harrier
[[Image:DN-SN-83-08324.JPEG|thumb|250px|right|AV-8C Harrier.]]
Phiên bản tấn công mặt đất 1 chỗ, hỗ trợ mặt đất, tiêm kích trinh sát. Những chiếc AV-8 của [[Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ]] rất giống với phiên bản GR.1 đầu tiên, nhưng với động cơ của GR.3. 113 chiếc đã được Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ và Hải quân Tây Ban Nha đặt mua. AV-8A được trang bị với 2 [[pháo ADEN]] 30 mm ở dưới thân, và 2 [[tên lửa không đối không]] [[AIM-9 Sidewinder]]. Máy bay được trang bị động cơ phản lực Roll-Royce Pegasus Mk 103 lực đẩy 21,.500 lbf (95.6 kN). Nó cũng có khả năng thao diễn và là một máy bay tiêm kích trên không đầy sức mạnh, nó có khả năng vượt trội hơn một số máy bay chiến đầu khác. Tên gọi khác của nó là '''Harrier Mk 50'''.
 
;AV-8C
Dòng 90:
 
;TAV-8A Harrier
Phiên bản huấn luyện 2 chỗ cho thủy quân lục chiến Mỹ. TAV-8A Harrier được trang bị động cơ phản lực sức đẩy 21,.500-lb Rolls-Royce Pegasus Mk 103. Tên gọi khác của nó là '''Harrier Mk 54'''.
 
;TAV-8S Matador
Dòng 151:
*'''Chiều cao''': 11 ft 4 in (3.45 m)
*'''Diện tích cánh''': 208 ft² (18,68 m²)
*'''Trọng lượng rỗng''': 12,.190 lb (5,.530 kg)
*'''Trọng lượng cất cánh''': 17,.260 lb (7,.830 kg)
*'''[[Trọng lượng cất cánh tối đa]]''': 25,.350 lb (11,.500 kg)
*'''Động cơ''': 1× động cơ phản lực [[Rolls-Royce Pegasus|Rolls-Royce Pegasus 101]], lực đẩy 19,.000 lbf (84.5 kN)
===Hiệu suất bay===
*'''[[Vận tốc V|Vận tốc cực đại]]''': 735 mph (0.97 mach) (1,.185 km/h)
*'''[[Tầm bay]]''': 1200 dặm (km)
*'''[[Trần bay]]''': 49,.200 ft (15,.000 m)
*'''[[Vận tốc lên cao]]''': n/a
*'''[[Lực nâng của cánh]]''': n/a