Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá miệng tròn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, replaced: → (3) using AWB
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Sửa bài về sinh vật, thêm hình.
Dòng 1:
{{dablink|Bài này viết về một lớp cá không hàm, về bộ [[động vật hình rêu]] cổ đại, xem [[Cyclostomatida]].}}
{{Taxobox
| image = Havsnejonöga.jpg
| image_width = 200px
| image_caption = [[Cá mút đá biển]] (''Petromyzon marinus'')
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
Dòng 8:
| subphylum = [[Động vật có xương sống|Vertebrata]]
| classis = '''Cyclostomata'''
| fossil_range = {{fossil range|430|0}}[[Silurian]] - Recent
| subdivision_ranks = classes
| subdivision = *[[Myxini]] (hagfishes)
*[[Hyperoartia]] ([[lampreys]] and kin)
}}
 
Hàng 16 ⟶ 20:
== Giả thuyết miệng tròn và giả thuyết xương sống ==
Hiện tại còn nhiều mâu thuẫn về các mối quan hệ trong phạm vi cá không hàm. Lớp này cũng thường xuyên được nói tới như là lớp [[Siêu lớp Cá không hàm|Agnatha]]. Có một số chứng cứ phân tử cho thấy nhóm Cyclostomata có thể là đơn ngành, nghĩa là cá mút đá Myxin và cá mút đá là có họ hàng gần, phù hợp với "giả thuyết miệng tròn". Điều này không phù hợp với "giả thuyết xương sống" trong đó cho thấy cá mút đá có quan hệ họ hàng gần gũi với các dạng [[động vật có quai hàm]] (''Gnathostomata'') hơn là với cá mút đá myxin. Tuy nhiên, điều này cần thêm nhiều dữ liệu hơn nữa để có sự chắc chắn cao hơn.
 
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Flussneunauge.jpg
Tập tin:Lampetra fluviatilis.jpg
Tập tin:Pacific hagfish Myxine.jpg
Tập tin:Petromyzon marinus.002 - Aquarium Finisterrae.JPG
</gallery>
 
== Tham khảo ==