Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân bộ Dạng chó”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Cây phát sinh loài: clean up, replaced: → (196), → (51) using AWB |
n Sửa bài về sinh vật, thêm hình. |
||
Dòng 9:
| classis = [[Lớp Thú|Mammalia]]
| ordo = [[Bộ Ăn thịt|Carnivora]]
| subordo = '''Caniformia'''
| subdivision_ranks =
| subdivision = {{collapsible list| bullets = true
| [[Amphicyonidae]]†<br>
[[Canidae]]<br>
[[Hemicyonidae]]†<br>
[[Ursidae]]<br>
[[Ailuridae]]<br>
[[Enaliarctidae]]†<br>
[[Odobenidae]]<br>
[[Otariidae]]<br>
[[Phocidae]]<br>
[[Mephitidae]]<br>
[[Mustelidae]]
}}
}}
'''Phân bộ Dạng chó''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''''Caniformia''''' hay '''''Canoidea''''' (động vật ăn thịt dạng chó) là một phân bộ trong [[bộ Ăn thịt]] (''Carnivora''). Chúng nói chung có mõm dài và các vuốt không thể co lại (ngược lại với các động vật ăn thịt dạng mèo của nhánh [[Phân bộ dạng Mèo|Feliformia]]). [[Pinnipedia]] (hải cẩu, hải sư, hải mã) đã tiến hóa từ các tổ tiên dạng chó và cũng được đưa vào nhóm này một cách tương ứng.
Hàng 45 ⟶ 56:
| 1 = [[Hemicyonidae]]†
| 2 = [[Gấu|Ursidae]]
| 2 = {{clade
| label1 = [[Pinnipedia]]
Hàng 57 ⟶ 68:
| 1 = [[Otariidae]]
| 2 = [[Họ Hải tượng|Odobenidae]]
| label2 = [[Siêu họ Chồn|Musteloidea]]
| 2 = {{clade
Hàng 71 ⟶ 82:
| 1 = [[Họ Gấu mèo Bắc Mỹ|Procyonidae]]
| 2 = [[Họ Chồn|Mustelidae]]
== Lịch sử tiến hóa ==
Các động vật dạng chó lần đầu tiên xuất hiện như là các động vật ăn thịt, trong tương tự như [[mèo]] và leo trèo cây trong [[thế Paleocen]] (65-55 triệu năm trước). ''[[Miacis]]'' có lẽ là động vật dạng chó thời kỳ đầu.
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Suborder caniformia.jpg
Tập tin:Canis lupus2.jpg
Tập tin:Canis lupus laying.jpg
Tập tin:Wolf 610.JPG
</gallery>
== Liên kết ngoài ==
|