Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tupolev Tu-114”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
VietLong (thảo luận | đóng góp)
không phải động cơ phản lực
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Vietnamized numbers et al
Dòng 25:
===Phát triển===
 
Để đáp ứng một yêu cầu của Uỷ ban Hàng không Dân dụng Liên xô về một loại máy bay chở khách tầm xa, Phòng thiết kế Tupolev đã được ra lệnh chế tạo một chiếc máy bay có tầm hoạt động lên tới 8,.000km vào năm 1955. Với những kỹ thuật có được vào thời điểm đó, điểm khởi đầu tốt nhất chính là chiếc máy bay ném bom Tu-95. Ban đầu chiếc máy bay có tên định danh Tu-95P (p viết tắt Passenger (hành khách), nhưng sau này được đổi lại thành Tu-114.
 
Để biến bản thiết kế tương thích với mục đích chở khách, diện tích cánh được mở rộng và hạ thấp so với thân. Toàn bộ thân được thiết kế lại với đường kính rộng hơn. Một phần thiết bị từ chiếc máy bay ném bom vẫn được giữ lại như mũi kính của hoa tiêu, và vị trí những cánh cửa để chất hành lý (dưới thân).
Dòng 100:
*Sải cánh: 51.1 m (167 ft 7.75 in)
*Chiều cao: 15.44 m (50 ft 8 in)
*Diện tích cánh: 311.1 m² (3,.349 ft²)
*Trọng lượng rỗng: 91,.000 - 93,.000 kg (200,.621 - 205,.030 lb)
*Trọng lượng chất tải: 131,.000 kg (289,.000 lb)
*Tải trọng:
:**'''Thông thường:''' 15,.000 kg (30,.070 lb)
:**'''Tối đa:''' 30,.000 kg (66,.140 lb)
*Trọng lượng cất cánh thông thường: 164,.000 kg (361,.558 lb)
*Trọng lượng cất cánh tối đa: 175,.000 kg (385,.809 lb)
*Động cơ: 4 động cơ tua bin cánh quạt ngược chiều [[Kuznetsov (aircraft engines)|Kuznetsov]] [[Kuznetsov NK-12|NK-12]]MV, 11,.000 kW (14,.800 hp) mỗi chiếc
 
=== Đặc điểm bay ===
Dòng 114:
*Tốc độ tối đa: 870 km/h (470 kt, 541 mph)
*Tốc độ bay tiết kiệm nhiên liệu: 770 km/h (415 kt, 478 mph)
*Tầm hoạt động: 6,.200 km (3,.300 nm, 3,.900 mi)
*Trần bay: 12,.000 m (39,.000 ft)
*Tốc độ lên: m/s (ft/min)
*Chất tải cánh: 421 kg/m² (86.2 lb/ft²)