Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hóa thực vật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Stomperinky (thảo luận | đóng góp)
Stomperinky (thảo luận | đóng góp)
Dòng 6:
 
==Vài Phytochemical tiêu biểu==
Ngoài những kiến thức cụ thể về những tác dụng hoặc cấu tạo tế bào của chúng, các phytochemical đã được coi là những loại thuốc thiên niên kỷ. Ví dụ, [[Hippocrates]] có thể kê đơn lá cây liễu để trị sốt. [[Salicin]], có đặc tính chống viêm và giảm đau, ban đầu được chiết xuất từ ​​vỏ của cây liễu trắng và sau đó sản xuất tổng hợp đã trở thành thuốc aspirin được bán tại quầy hoặc ''không kê đơn'' (over-the-counter - OTC) chủ yếu. Có bằng chứng từ các nghiên cứu phòng thí nghiệm các phytochemiacl trong trái cây và rau có thể làm giảm nguy cơ [[ung thư]], có thể do [[chất xơ]], [[Chất chống ôxy hóa|chất chống oxy hóa]] [[polyphenol]] và tác dụng chống viêm. Phytochemical cụ thể, chẳng hạn như chất xơ lên men, được phép sử dụng theo tuyên bố có giới hạn về sức khỏe bởi [[Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ]] (FDA).<ref name=FDA/>
Có bằng chứng từ các nghiên cứu phòng thí nghiệm các phytochemiacl trong trái cây và rau có thể làm giảm nguy cơ ung thư, có thể do chất xơ, chất chống oxy hóa polyphenol và tác dụng chống viêm. Phytochemiacl cụ thể, chẳng hạn như chất xơ lên men, được phép sử dụng theo tuyên bố có giới hạn về sức khỏe bởi [[Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ]] (FDA).<ref name=FDA/>
 
Một loại thuốc [[ung thư]] quan trọng, Taxol (paclitaxel), là một phytochemical ban đầu chiết xuất và tinh chế từ các cây [[thủy tùng]] ở Thái Bình Dương.
 
Một số phytochemical với các đặc tính sinh lý có thể là các nguyên tố hóa học đơn giản chứ không phải là phân tử hữu cơ phức tạp. Ví dụ, chất [[Selen]], một nguyên tố phong phú trong nhiều loại trái cây và rau quả, có liên quan đến những cách thức chuyển hóa chủ yếu trong cơ thể, bao gồm cả quá trình chuyển hóa hoóc môn tuyến giáp và hệ thống miễn dịch.<ref>{{cite journal |pmid=11683552 |year=2001 |last1=Brown |first1=KM |last2=Arthur |title=Selenium, selenoproteins and human health: a review |volume=4 |issue=2B |pages=593–9 |journal=Public health nutrition |doi=10.1079/PHN2001143 |first2=JR}}</ref> Đặc biệt, nó là một chất dinh dưỡng và đồng yếu tố thiết yếu cho sự tổng hợp enzyme như glutathione, một [[Chất chống ôxy hóa|chất chống oxy hóa]] nội sinh.<ref>{{cite journal |pmid=17508906 |year=2007 |last1=Papp |first1=LV |last2=Lu |last3=Holmgren |last4=Khanna |title=From selenium to selenoproteins: synthesis, identity, and their role in human health |volume=9 |issue=7 |pages=775–806 |doi=10.1089/ars.2007.1528 |journal=Antioxidants & redox signaling |first2=J |first3=A |first4=KK}}</ref>
===Thử nghiệm lâm sàng===
Hiện tại có rất nhiều hóa chất thực vật trong các thử nghiệm lâm sàng cho một loạt các bệnh. Ví dụ, [[Lycopene]] trong [[cà chua]], đã được thử nghiệm trong các nghiên cứu trên người đối với các bệnh tim mạch và ung thư tuyến tiền liệt.
 
Tuy nhiên những nghiên cứu này đã không đạt được đầy đủ sự đồng thuận mang tính khoa học để kết luận ảnh hưởng đến bất cứ loại bệnh nào.<ref>[http://www.fda.gov/Food/LabelingNutrition/LabelClaims/QualifiedHealthClaims/ucm073992.htm Qualified Health Claims Subject to Enforcement Discretion, Docket No. 2004Q-0201], US [[Food and Drug Administration]]</ref> Quan điểm của cục FDA cho rằng: "Vài nghiên cứu khoa học với số lượng rất hạn chế và sơ bộ cho thấy ăn một nửa đến một cốc cà chua và/hoặc nước sốt cà chua một tuần có thể làm giảm nguy cơ [[ung thư tuyến tiền liệt]]. Cục thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ kết luận rằng có rất ít bằng chứng khoa học ủng hộ cho tuyên bố này."
"Vài nghiên cứu khoa học với số lượng rất hạn chế và sơ bộ cho thấy ăn một nửa đến một cốc cà chua và/hoặc nước sốt cà chua một tuần có thể làm giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt. Cục thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ kết luận rằng có rất ít bằng chứng khoa học ủng hộ cho tuyên bố này."
 
Tương tự như vậy, mặc dù [[lutein]][[zeaxanthin]] bị nghi ngờ về tác dụng ức chế [[thoái hóa điểm vàng]][[Đục thuỷ tinh thể|đục thủy tinh thể]], đã có bằng chứng khoa học đầy đủ từ các thử nghiệm lâm sàng về những tác dụng hoặc yêu cầu sức khỏe cụ thể.<ref>US FDA, Qualified Health Claims: Letter of Denial - Xangold Lutein Esters, Lutein, or Zeaxanthin and Reduced Risk of Age-related Macular Degeneration or Cataract Formation (Docket No. 2004Q-0180)[http://www.cfsan.fda.gov/~dms/qhclutei.html]</ref><ref name="Krishnadev2010">{{cite journal | author = Krishnadev N, Meleth AD, Chew EY | title = Nutritional supplements for age-related macular degeneration | journal = [[Current Opinion in Ophthalmology]] | volume = 21 | issue = 3 | pages = 184–9 | year = 2010 | month = May | pmid = 20216418 | pmc = 2909501 | doi = 10.1097/ICU.0b013e32833866ee | url = }}</ref>
 
==Chế biến thực phẩm==
Các chất phytochemical trong các loại nông sản vừa thu hoạch có thể bị phá hủy hoặc bị loại bỏ bằng các công nghệ chế biến hiện đại (kể cả nấu ăn).<ref>[http://whfoods.org/genpage.php?tname=george&dbid=61 Cooking and nutrient loss], World's Healthiest Foods</ref> Vì lý do này, các loại thực phẩm chế biến sẵn theo công nghiệp (thực phẩm đóng hộp, bọc) có thể chứa các phytochemical ít hơn và do đó có thể ít có lợi ích hơn so với các loại thực phẩm chưa qua chế biến (thực phẩm tươi ngoài chợ). Sự vắng mặt hoặc thiếu hụt các chất phytochemical trong thực phẩm chế biến sẵn có thể góp phần làm tăng nguy cơ các bệnh truyền nhiễm.<ref>{{cite journal |pmid=15570057 |year=2004 |last1=Liu |first1=RH |title=Potential synergy of phytochemicals in cancer prevention: mechanism of action |volume=134 |issue=12 Suppl |pages=3479S–3485S |journal=The Journal of nutrition}}</ref><ref>{{cite journal |pmid=17349800 |year=2007 |last1=Rao |first1=AV |last2=Rao |title=Carotenoids and human health |volume=55 |issue=3 |pages=207–16 |doi=10.1016/j.phrs.2007.01.012 |journal=Pharmacological research |first2=LG}}</ref>
 
Tuy nhiên cũng có ngoại lệ như chất phytochemical Lycopene, không bị phá hủy,<ref>{{cite journal |pmid=12639283 |year=2001 |last1=Agarwal |first1=A |last2=Shen |last3=Agarwal |last4=Rao |title=Lycopene Content of Tomato Products: Its Stability, Bioavailability and in Vivo Antioxidant Properties |volume=4 |issue=1 |pages=9–15 |doi=10.1089/10966200152053668 |journal=Journal of medicinal food |first2=H |first3=S |first4=AV}}</ref>, nồng độ càng tăng (làm cô đặc thêm),<ref>{{cite journal |pmid=11982434 |year=2002 |last1=Dewanto |first1=V |last2=Wu |last3=Adom |last4=Liu |title=Thermal processing enhances the nutritional value of tomatoes by increasing total antioxidant activity |volume=50 |issue=10 |pages=3010–4 |journal=Journal of Agricultural and Food Chemistry |doi=10.1021/jf0115589 |first2=X |first3=KK |first4=RH}}</ref> giúp cơ thể có thể dễ dàng hấp thu và hoạt tính sinh học xuất hiện khi đã qua chế biến như nấu cà chua với một ít dầu, hoặc chế biến thành cà chua cô đặc ([[tomato paste]]).
 
==Xem thêm==