Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nước cường toan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2:
[[Tập tin:Aqua regia in Davenport Laboratories.jpg|phải|nhỏ|Nước cường toan mới pha chế dùng để khử cặn muối kim loại.]]
[[Tập tin:Golddust.jpg|nhỏ|phải|Kết tủa vàng nguyên chất được tạo thành từ quá trình lọc hoá chất bằng nước cường toan]]
'''Nước cường toan'''
▲|[[Tập tin:Platin loest sich in heissem Koenigswasser.JPG|nhỏ|trái|Bạch kim tan trong nước cường toan]] || __TOC__
== Một số phương trình phản ứng ==
Hàng 31 ⟶ 29:
:(NO)<sub>2</sub>PtCl<sub>4</sub> ''(kết tủa)'' + 2 HCl ''(dung dịch)'' → H<sub>2</sub>PtCl<sub>4</sub> ''(dung dịch)'' + NOCl ''(khí)''
[[Axít cloroplatinơ]] có thể bị ôxi hóa thành [[axít cloroplatinic]] khi phản ứng với khí clo trong điều kiện đun nóng.
:H<sub>2</sub>PtCl<sub>4</sub> ''(dung dịch)'' + Cl<sub>2</sub> ''(khí)'' → H<sub>2</sub>PtCl<sub>6</sub> ''(dung dịch)''
== Sự phân ly của nước cường toan ==
Nếu trộn lẫn dung dịch [[axit nitric|axít nitric]] đậm đặc và dung dịch [[axit clohydric|axít clohiđric]] đậm đặc thì các phản ứng hóa học sẽ bắt đầu xảy ra. Những phản ứng này tạo ra các chất dễ bay hơi là
:HNO<sub>3</sub> ''(dung dịch)'' + 3 HCl ''(dung dịch)'' → NOCl ''(khí)'' + Cl<sub>2</sub> ''(khí)'' + 2 H<sub>2</sub>O ''(lỏng)''
|