Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Tham khảo: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} using AWB
Dòng 126:
* tần Lư thị...
=== Con cái ===
Con trai:
* Phế Thái tử [[Nguyên Tuân]] (元恂), Lâm quý nhân sinh
* Tuyên Vũ Đế [[Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế|Nguyên Khác]] (元恪), quý nhân Cao Chiếu Dung sinh
Hàng 133 ⟶ 134:
* Nhữ Nam Văn Tuyên vương [[Nguyên Duyệt]] (元悅), La phu nhân sinh
* Ẩn vương [[Nguyên Thiêu]] (元恌), Trịnh tần sinh
Con gái:
* Lan Lăng công chúa, thứ nữ, gả cho [[Lưu Huy]] (劉輝)
* HoàiNam Dương công chúa Nguyên Thị (元氏), tứtrưởng nữ, gả cho ẤtTề PhấtMạt ViệnĐế (乙弗瑗)[[Tiêu Bảo Di]]
* Lan Lăng công chúa (蘭陵公主), thứ nữ, gả cho [[Lưu Huy]] (劉輝)
* Hoài Dương công chúa (淮陽公主), tứ nữ, gả cho Ất Phất Viện (乙弗瑗)
* Trường Lạc công chúa [[Nguyên Anh]] (元瑛), gả cho Cao Mãnh (高猛)
* Hoa Dương công chúa (華陽公主), gả cho Tư Mã Phỉ (司馬朏)
* Tây Hà công chúa (西河公主), gả cho Tiết Hồng Tộ (薛洪祚)
* Thuận Dương công chúa (順陽公主), gả cho Phùng Mục (馮穆)
* Thủy Bình công chúa (始平公主), [[minh hôn]] (làm lễ kết hôn với một người đã chết) với Mục Bình Thành (穆平城)
* Tế Nam công chúa (濟南公主), gả cho Lư Đạo Kiền (盧道虔)
* Nghĩa Dương công chúa (義陽公主), Triệu tần sinh, gả cho Lư Trọng Huấn (盧仲訓)
* Cao Bình công chúa, gả cho Cao Triệu (高肇)