Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Donetsk”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 78:
Sau khi Liên Xô sụp đổ, thành phố trải qua một thời kì khó khăn suốt thập niên 1990. Thành phố khi ấy trở thành chiến trường của các băng đảng tranh giành quyền kiểm soát các doanh nghiệp công nghiệp. Sau thời kì ấy, Donetsk nhanh chóng hiện đại hóa, phần nhiều là nhờ ảnh hưởng của các công ty lớn.
 
Năm 2014, sau làn sóng [[Biểu tình ủng hộ Liên minh châu Âu ở Ukraina năm 2013|Biểubiểu tình ủng hộ Liên minh châu Âu]] năm 2013 cộng với ảnh hưởng từ việc [[Hội đồng Tối cao Krym]] tuyên bố tổ chức trưng cầu dân ý để quyết định tương lai của Krym, hội đồng tỉnh Donetsk cũng bỏ phiếu tổ chức trưng cầu dân ý về tương lai của tỉnh nhà.<ref>{{cite web|url=http://gazeta.ua/ru/articles/politics/_doneckij-oblsovet-progolosoval-za-referendum/545215 |title=Донецкий облсовет проголосовал за референдум |publisher=Gazeta.ua |date= |accessdate=2014-03-03}}</ref>
 
==Địa lí và khí hậu==
[[File:Kalmius 01.jpg|thumb|left|225px|Các quả đồi gần [[Kalmius]]. Phía xa là huyện Chervonohvardiyskyi của tỉnh [[Makiivka]].]]
Donetsk nằm tại vùng thảo nguyên của Ukraina, được bao quanh bởi các vùng rừng, ngọn đồi, sông hồ rải rác. Vùng ngoại ô phía bắc thành phố chủ yếu là đất nông nghiệp. [[Biển Azov]] cách thành phố 95 km về phía nam. Bao quanh thành phố là một vành đai đất canh tác rộng lớn.
 
Thành phố trải rộng 28 km từ bắc xuống nam và 55 km từ đông sang tây. Gần thành phố có hai hồ chứa nước: hồ Nyzhnekalmius (60 ha) và "biển Donetsk" (206 ha). Có năm con sông chảy qua thành phố, bao gồm sông [[Kalmius]], sông Asmolivka (13&nbsp;km), sông Cherepashkyna (23&nbsp;km), sông Skomoroshka và sông Bakhmutka. Thành phố có 125 quả đồi.<ref name="Was there a ghetto in Donetsk">{{cite web|url=http://www.gorod.donbass.com/archive/html/1941252001.htm |title=Было ли гетто в Донецке? |accessdate=7 May 2007 |work=Gorod |language=tiếng Nga }}</ref>
 
Donetsk có khí hậu lục địa<ref name="rospogoda.ru">{{cite web|url=http://www.rospogoda.ru/city3_48.html |title= Weather in Donetsk |accessdate=5 May 2007 |work=rospogoda.ru |language=tiếng Nga}}</ref> ẩm ([[phân loại khí hậu Köppen|Köppen]]: Dfb). Nhiệt độ trung bình trong tháng 1 là -5°C và trong tháng 6 là 18°C. Mỗi năm bình quân có 162 ngày mưa; lượng mưa bình quân năm là 556 mm.<ref name="rospogoda.ru"/>
 
{{Weather box|location = Donetsk 1981–2010
|metric first = Yes
|single line = Yes
| Jan record high C = 12.2
| Feb record high C = 16.0
| Mar record high C = 21.3
| Apr record high C = 31.0
| May record high C = 34.6
| Jun record high C = 38.0
| Jul record high C = 37.8
| Aug record high C = 39.1
| Sep record high C = 33.9
| Oct record high C = 32.7
| Nov record high C = 20.5
| Dec record high C = 15.0
|year record high C = 39.1
| Jan high C = -1.3
| Feb high C = -0.9
| Mar high C = 5.3
| Apr high C = 14.5
| May high C = 20.9
| Jun high C = 24.8
| Jul high C = 27.3
| Aug high C = 26.8
| Sep high C = 20.7
| Oct high C = 13.1
| Nov high C = 4.7
| Dec high C = -0.3
|year high C = 13.0
| Jan mean C = -4.1
| Feb mean C = -4.1
| Mar mean C = 1.3
| Apr mean C = 9.4
| May mean C = 15.4
| Jun mean C = 19.3
| Jul mean C = 21.6
| Aug mean C = 20.8
| Sep mean C = 15.1
| Oct mean C = 8.5
| Nov mean C = 1.6
| Dec mean C = -2.9
|year mean C = 8.5
| Jan low C = -6.7
| Feb low C = -7.0
| Mar low C = -2.1
| Apr low C = 4.6
| May low C = 10.0
| Jun low C = 13.8
| Jul low C = 15.9
| Aug low C = 15.0
| Sep low C = 10.0
| Oct low C = 4.5
| Nov low C = -1.1
| Dec low C = -5.4
|year low C = 4.3
| Jan record low C = -32.2
| Feb record low C = -31.1
| Mar record low C = -21.0
| Apr record low C = -10.6
| May record low C = -2.4
| Jun record low C = 2.1
| Jul record low C = 6.0
| Aug record low C = 2.2
| Sep record low C = -6.0
| Oct record low C = -10.0
| Nov record low C = -22.2
| Dec record low C = -28.5
|year record low C = -32.2
| precipitation colour = green
| Jan precipitation mm = 37
| Feb precipitation mm = 32
| Mar precipitation mm = 34
| Apr precipitation mm = 38
| May precipitation mm = 46
| Jun precipitation mm = 65
| Jul precipitation mm = 51
| Aug precipitation mm = 37
| Sep precipitation mm = 36
| Oct precipitation mm = 37
| Nov precipitation mm = 38
| Dec precipitation mm = 41
|year precipitation mm = 492
| Jan humidity = 87
| Feb humidity = 84
| Mar humidity = 77
| Apr humidity = 66
| May humidity = 62
| Jun humidity = 66
| Jul humidity = 64
| Aug humidity = 60
| Sep humidity = 67
| Oct humidity = 76
| Nov humidity = 86
| Dec humidity = 88
|year humidity = 73
| Jan rain days = 11
| Feb rain days = 8
| Mar rain days = 10
| Apr rain days = 13
| May rain days = 13
| Jun rain days = 14
| Jul rain days = 11
| Aug rain days = 8
| Sep rain days = 11
| Oct rain days = 11
| Nov rain days = 13
| Dec rain days = 11
|year rain days = 134
| Jan snow days = 17
| Feb snow days = 17
| Mar snow days = 10
| Apr snow days = 2
| May snow days = 0
| Jun snow days = 0
| Jul snow days = 0
| Aug snow days = 0
| Sep snow days = 0
| Oct snow days = 2
| Nov snow days = 8
| Dec snow days = 16
|year snow days = 72
|source 1 = Pogoda.ru.net<ref name="pogoda">{{cite web
|url = http://pogoda.ru.net/climate/34519.htm | title = Pogoda.ru.net| accessdate =4 October 2012
|publisher = Weather and Climate| language =tiếng Nga|date=May 2011}}</ref>
|date=April 2012}}
 
==Chính quyền và phân chia hành chính==
[[File:Raions of Donetsk and Donetsk City Municipality.PNG|thumb|right|250px|Các huyện của Donetsk trong địa hạt Lãnh thổ do hội đồng thành phố quản hạt Donetsk:
{| style="width:100%;"
|valign="top"| {{legend|#FFFF00|Huyện Bydionivskyi}}{{legend|#00FFFF|Huyện Voroshylovskyi}}{{legend|#FF00CC|Huyện Kalininskyi}}{{legend|#34CE00|Huyện Kyivskyi}}{{legend|#0032FF|Huyện Kirovskyi}}
|valign="top"|{{legend|#FF0034|Huyện Kuibyshevskyi}}{{legend|#FF9A00|Huyện Leninskyi}}{{legend|#CC00FF|Huyện Petrovskyi}}{{legend|#9CFF34|Huyện Proletarskyi}}
|}]]
 
Thành phố Donetsk là tỉnh lị của [[Donetsk (tỉnh)|tỉnh Donetsk]], đồng thời cũng là thủ phủ của ''Lãnh thổ do hội đồng thành phố quản hạt Donetsk''. Tuy nhiên Donetsk là thành phố cấp dưới tỉnh nên thuộc quyền quản lí trực tiếp của tỉnh Donetsk, thay vì dưới quyền của Lãnh thổ do hội đồng thành phố quản hạt Donetsk.
 
Lãnh thổ của thành phố được phân chia thành chín huyện (''raion''). Mỗi huyện lại có một hội đồng huyện và là cấp dưới của hội đồng thành phố.
 
{| style="background:none;" cellspacing="2px"
|
{| class="sortable wikitable" style="text-align:left; font-size:90%"
|- style="font-size:100%; text-align:left"
! style="width:25px;"|STT !! style="width:120px;"| Huyện !! style="width:120px;"| Tiếng Ukraina !! style="width:60px;"| Diện tích !! style="width:80px;"| Dân số</tr>
|-
|1 || Budionivskyi || {{lang|uk|Будьонівський район}} || style="text-align:right"|25&nbsp;km²|| style="text-align:right"|100.300
|-
|2 ||Voroshylovskyi || {{lang|uk|Ворошилівський район}} || style="text-align:right"|10&nbsp;km²|| style="text-align:right"|97.300
|-
|3 ||Kalininskyi || {{lang|uk|Калінінський район}} ||style="text-align:right"|19&nbsp;km²|| style="text-align:right"|109.700
|-
|4 ||Kyivskyi || {{lang|uk|Київський район}} || style="text-align:right"|33&nbsp;km²|| style="text-align:right"|143.700
|-
|5 ||Kirovskyi || {{lang|uk|Кіровський район}} || style="text-align:right"|68&nbsp;km²|| style="text-align:right"|171.700
|-
|6 ||Kuibyshevskyi || {{lang|uk|Куйбишевський район}} || style="text-align:right"|51&nbsp;km²|| style="text-align:right"|120.800
|-
|7 ||Leninskyi || {{lang|uk|Ленінський район}} || style="text-align:right"|37&nbsp;km²|| style="text-align:right"|107.800
|-
|8 ||Petrovskyi || {{lang|uk|Петровський район}} || style="text-align:right"|57&nbsp;km²|| style="text-align:right"|88.600
|-
|9 ||Proletarskyi || {{lang|uk|Пролетарський район}} || style="text-align:right"|58&nbsp;km²|| style="text-align:right"|102.800
|}
|}
 
==Dân cư==
{{Historical populations
|1897<ref>Số liệu lấy từ Điều tra dân số trên toàn cõi Đế quốc Nga lần thứ nhất, được tiến hành vào ngày {{OldStyleDate|28 tháng 1|1897|15 15 tháng 1}}</ref>|28100
|1926<ref>Số liệu lấy từ Điều tra dân số toàn cõi Liên Xô lần thứ nhất, được tiến hành vào ngày 17 tháng 12 năm 1926.</ref>|106000
|1939<ref>Số liệu lấy từ Điều tra dân số toàn cõi Liên Xô, được tiến hành vào ngày 17 tháng 1 năm 1939.</ref>|466300
|1959<ref>Số liệu lấy từ Điều tra dân số toàn cõi Liên Xô, được tiến hành vào ngày 15 tháng 1 năm 1959.</ref>|699200
|1970<ref>Số liệu lấy từ Điều tra dân số toàn cõi Liên Xô, được tiến hành vào ngày 15 tháng 1 năm 1970.</ref>|879000
|1979<ref>Số liệu lấy từ Điều tra dân số toàn cõi Liên Xô, được tiến hành vào ngày 17 tháng 1 năm 1979.</ref>|1020800
|1989<ref>Số liệu lấy từ Điều tra dân số toàn cõi Liên Xô, được tiến hành vào ngày 12 tháng 1 năm 1989.</ref>|1109100
|1998<ref>Số liệu lấy từ Ủy ban Thống kê Nhà nước Ukraina, được tiến hành vào ngày 1 tháng 1 năm 1998.</ref>|1065400
|2006<ref>Số liệu lấy từ Ủy ban Thống kê Nhà nước Ukraina, được tiến hành vào ngày 1 tháng 1 năm 2006.</ref>|993500
}}
 
Theo thống kê 2010, Donetsk có dân số trên 982.000 người.<ref name="donetskstat.gov.ua">http://donetskstat.gov.ua/statinform/chisl_ruh1.php</ref> Theo thống kê 2004, vùng đô thị có dân số trên 1.566.000 người. Thành phố đứng thứ năm Ukraina về dân số.<ref name="ukrcensus1">{{cite web|url=http://www.ukrcensus.gov.ua/eng/results/general/city/ |title= Results / General results of the census / Number of cities |accessdate=28 August 2006 |work=Điều tra dân số Ukraina năm 2001}}{{dead link|date=October 2013}}</ref>
 
Phần đông người dân Donetsk là người Ukraina nói tiếng Nga và người Nga. Theo điều tra dân số 2001,<ref>{{cite web|url=http://www.ukrcensus.gov.ua/rus/results/general/nationality/donetsk/ |title= Results / General results of the census / National composition of population / Donets'k region |accessdate=28 August 2006 |work=Điều tra dân số Ukraina năm 2001 }}</ref> người Ukraina chiếm 56,9% dân số tỉnh Donetsk còn người Nga chiếm 38,2%.
 
Sau đây là cấu trúc dân số Lãnh thổ do hội đồng thành phố quản hạt Donetsk:<ref>{{cite web|url=http://donetskstat.gov.ua/census/census.php?ncp=11&ncp1=6 |title= Ukrainian Census (Donetsk Oblast) |accessdate=5 May 2007 |work= Head of the Donetsk Oblast Statistics |language=tiếng Ukraina}}</ref>
 
{{colbegin|2}}
# [[Người Nga]]: 493.392 người, 48,15%
# [[Người Ukraina]]: 478.041 người, 46,65%
# [[Người Belarus]]: 11.769 người, 1,15%
# [[Người Hy Lạp]]: 10.180 người, 0,99%
# [[Người Do Thái]]: 5.087 người, 0,50%
# [[Người Tatar]]: 4.987 người, 0,49%
# [[Người Armenia]]: 4.050 người, 0,40%
# [[Người Azerbaijan]]: 2.098 người, 0,20%
# [[Người Gruzia]]: 2.073 người, 0,20%
# Other: 13.001 người, 1,27%
{{colend}}
:'''Tổng cộng''': 1.024.678 người, 100,00%
 
Năm 1991, 1/3 dân số Donetsk tự xem mình là ''người Nga'', 1/3 dân số tự xem mình là ''người Ukraina'' trong khi đa số những người còn lại thì xem mình là ''người [[Slav]]''.<ref name=school1991>Jonathan Steele (1988), ''[http://books.google.com/books?id=HCZi--UtYdEC&pg=PA216&dq=%22Little+Russia%22+insulting&hl=nl&ei=4HrFTZCuJ4qBOsfUvaII&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=2&ved=0CDcQ6AEwATgK#v=onepage&q=1804&f=false Eternal Russia:Yeltsin, Gorbachev, and the Mirage of Democracy]'', Harvard University Press, ISBN 978-0-674-26837-1, trang 218</ref>
 
==Thành phố kết nghĩa==
{| class="wikitable"
|- valign="top"
|
*{{flagicon|GER}} [[Bochum]], Đức (1987)
*{{flagicon|BEL}} [[Charleroi]], Bỉ
*{{flagicon|POL}} [[Katowice]], Ba Lan
*{{flagicon|GEO}} [[Kutaisi]], Gruzia
||
*{{flagicon|RUS}} [[Moskva]], Nga
*{{flagicon|EST}} [[Narva]], Estonia
*{{flagicon|USA}} [[Pittsburgh]], Mĩ
*{{flagicon|RUS}} [[Rostov trên sông Đông]], Nga
||
*{{flagicon|UK}} [[Sheffield]], Anh
*{{flagicon|ITA}} [[Taranto]], Italia (1984)
*{{flagicon|LTU}} [[Vilnius]], Litva
*{{flagicon|AZE}} [[Baku]], Azerbaijan (2009)
||
*{{flagicon|NIC}} [[Matagalpa]], Nicaragua (2004)
|}
 
 
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
 
{{Sơ khai Ukraina}}