Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sông Nin”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Các đoạn sông: clean up, replaced: {{cite web| → {{chú thích web| using AWB |
n →Các đoạn sông: clean up, replaced: {{cite web → {{chú thích web using AWB |
||
Dòng 19:
==Các đoạn sông==
[[Sông Kagera]] đổ vào hồ Victoria gần thị trấn [[Bukoba]] của Tanzania là nguồn cung cấp nước dài nhất, mặc dù các nguồn tài liệu khác nhau không công nhận nó là nhánh dài nhất và do đó nó là nguồn xa nhất của sông Nile.<ref>{{cite news | author = McLeay, Cam |date= July 2, 2006 |title=The Truth About the Source of R. Nile |work=[[New Vision]] |url=http://www.newvision.co.ug/PA/8/459/507212 |accessdate= August 31, 2011}}</ref> Nguồn hoặc là [[Sông Ruvyironza]] từ [[tỉnh Bururi]], [[Burundi]],<ref>{{
Năm 2010, một nhóm khải sát<ref>Described in ''[[Joanna Lumley]]'s Nile'', 7 pm to 8 pm, [[ITV (TV network)|ITV]], Sunday 12 August 2011.</ref> đã đến đây miêu tả về nguồn của nhánh [[Rukarara]],<ref>{{chú thích web|author=|url=http://www.telegraph.co.uk/travel/activityandadventure/734885/Journey-to-the-source-of-the-Nile.html |title=Journey to the source of the Nile |publisher=Telegraph |date= |accessdate=2012-09-06}}</ref> và đ theo một con đường trên sườn núi đã tìm thấy (trong mùa khô) nguồn nước mặt lộ ra chảy nhiều dặm ở phía thượng lưu, và đã tìm thấy nguồn mới, do đó chiều dài sông Nin là 6.758 km. [[Vịnh Gish]] được xem là nơi có "nước thánh" có giọt đầu tiên của sông Nin.<ref>http://www.aljazeera.com/indepth/features/2013/12/next-egypt-do-ethiopia-nile-201312872410501805.html</ref>
|