Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vũ trụ giãn nở”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 4:
Thuật ngữ "phình to" chỉ đến giả thuyết cho rằng vũ trụ từng phình to, đến lý thuyết phình to, hoặc đến [[giai đoạn phình to]]. Lý thuyết phình to được đưa ra năm 1980 bởi nhà vật lý Mỹ [[Alan Guth]]; ông là người đầu tiên gọi hiện tượng này là "sự phình to".<ref>{{Chú thích sách|chapter=Inflation|first=Philip James Edwin|last=Peebles|authorlink=Philip James Edwin Peebles|title=Principles of Physical Cosmology|publisher=NXB [[Đại học Princeton]]|year=1993|isbn=0-691-01933-9|language=en}}</ref> Ngày 17 tháng 3 năm 2014, các nhà vật lý thiên văn thuộc chương trình cộng tác [[BICEP và Keck Array|BICEP2]] tuyên bố phát hiện các [[sóng hấp dẫn]] phình to trong [[Mật độ phổ năng lượng|phổ năng lượng]] công suất (''{{lang|en|power spectrum}}'') của tín hiệu [[B-mode]], chứng minh lý thuyết phình to của Guth và Vụ Nổ Lớn một cách có sức thuyết phục.<ref name="NASA-20140317">{{Chú thích thông cáo báo chí|last=Clavin|first=Whitney|title=NASA Technology Views Birth of the Universe|url=http://www.jpl.nasa.gov/news/news.php?release=2014-082|date=2014-03-17|publisher=[[NASA]]|accessdate=2014-03-17|language=en}}</ref><ref name="NYT-20140317">{{Chú thích báo|last=Overbye|first=Dennis|authorlink=Dennis Overbye|title=Detection of Waves in Space Buttresses Landmark Theory of Big Bang|url=http://www.nytimes.com/2014/03/18/science/space/detection-of-waves-in-space-buttresses-landmark-theory-of-big-bang.html|date=2014-03-17|work=[[The New York Times]]|publisher=[[Công ty New York Times]]|accessdate=2013-03-17|language=en}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|title=BICEP2 I: Detection of ''B''-mode Polarization at Degree Angular Scales|first1=P. A. R.|last1=Ade|first2=R. W.|last2=Aikin|first3=D.|last3=Barkats|first4=S. J.|last4=Benton|first5=C. A.|last5=Bischoff|first6=J. J.|last6=Bock|first7=J. A.|last7=Brevik|first8=I.|last8=Buder|first9=E.|last9=Bullock|first10=C. D.|last10=Dowell|first11=L.|last11=Duband|first12=J. P.|last12=Filippini|first13=S.|last13=Fliescher|first14=S. R.|last14=Golwala|first15=M.|last15=Halpern|first16=M.|last16=Hasselfield|first17=S. R.|last17=Hildebrandt|first18=G. C.|last18=Hilton|first19=V. V.|last19=Hristov|first20=K. D.|last20=Irwin|first21=K. S.|last21=Karkare|first22=J. P.|last22=Kaufman|first23=B. G.|last23=Keating|first24=S. A.|last24=Kernasovskiy|first25=J. M.|last25=Kovac|first26=C. L.|last26=Kuo|first27=E. M.|last27=Leitch|first28=M.|last28=Lueker|first29=P.|last29=Mason|first30=C. B.|last30=Netterfield|author31=Nguyễn Trọng Hiền|first32=R.|last32=O'Brient|first33=R. W. IV|last33=Ogburn|first34=A.|last34=Orlando|first35=C.|last35=Pryke|first36=C. D.|last36=Reintsema|first37=S.|last37=Richter|first38=R.|last38=Schwartz|first39=C. D.|last39=Sheehy|first40=Z. K.|last40=Staniszewski|first41=R. W.|last41=Sudiwala|first42=G. P.|last42=Teply|first43=J. E.|last43=Tolan|first44=A. D.|last44=Turner|first45=A. G.|last45=Vieregg|first46=C. L.|last46=Wong|first47=K. W.|last47=Yoon|date=2014-03-17|arxiv=submit/0934323|url=http://bicepkeck.org/b2_respap_arxiv_v1.pdf|format=PDF|language=en}}</ref>
Sự phình to đưa đến hệ quả rằng vũ trụ [[đẳng hướng]], tức mọi phương hướng có vẻ bằng nhau, và rằng [[bức xạ phông vi sóng vũ trụ]] được phân bố đều đặn. Lý thuyết phình to giải câu hỏi hóc búa cơ bản về lý thuyết Vụ Nổ Lớn: tại sao vũ trụ có vẻ bằng phẳng, [[Thuần nhất (vật lý)|thuần nhất]], và đẳng hướng theo [[nguyên lý vũ trụ học]], trong khi vũ trụ đáng lẽ phải rất cong và hỗn tạp, theo vật lý của Vụ Nổ Lớn? Sự phình to cũng giải thích nguồn gốc của [[Cấu trúc vĩ mô của vũ trụ|cấu trúc vĩ mô]] của [[vũ trụ quan sát được]]. Các [[thăng giáng lượng tử]] trong khu vực phình to hiển vi được phóng to để trở thành nguồn gốc của các cấu trúc trong vũ trụ.<ref>{{Chú thích sách|last1=Tyson|first1=Neil deGrasse|authorlink1=Neil deGrasse Tyson|first2=Donald|last2=Goldsmith|year=2004|title=Origins: Fourteen Billion Years of Cosmic Evolution|publisher=[[W. W. Norton & Company]]|pages=84–5|language=en}}</ref>
==Tham khảo==
|