Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Magnesit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Geo 9999 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Geo 9999 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 54:
 
Magnesit cũng có thể được hình thành bằng cách biến chất các từ [[skarn]], trong [[dolomit]], cộng sinh với [[wollastonit]], [[periclase]], và [[talc]].
 
==Sử dụng==
[[File:Dyed magnesite beads.jpg|thumb|left|Dyed and polished magnesite beads]]
 
Tương tự như sản phẩm của vôi, magnesit có thể bị đốt có mặt của than để tạo ra [[MgO]], là một dạng khoáng có tên là [[periclase]]. Một lượng lớn magnesit được đốt để tạo ra [[magiê ôxit]]: một loại vật liệu chịu lửa quan trọng được sử dụng làm lớp lót trong các lò đốt và lò luyện kim.
 
Magnesit cũng có thể được dùng làm chất kết dính trong vật liệu ván sàn. Ngoài ra, nó còn được dùng làm chất xúc tác và lọc trong sản xuất cao su nhân tạo và trong pha chết các hóa chất magie và phân bón.
 
==Xem thêm==