Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Procavia capensis”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} using AWB |
clean up, replaced: → , miêu tả → mô tả using AWB |
||
Dòng 25:
Loài này có thân dài đến {{convert|50|cm|in|abbr=on}} và cân nặng khoảng {{convert|4|kg|lb|abbr=on}}, và một chút [[dị hình giới tính]]; con đực nặng hơn khoảng 10% so với con cái. Bộ lông dày và màu nâu xám dù màu lông khác nhau nhiều theo môi trường sinh sống.<ref>Bothma J.d.P. (1966) ''Color Variation in Hyracoidea from Southern Africa''. Journal of Mammalogy 47: 687–693.</ref>
Loài này hiện diện ở [[châu Phi hạ Sahara]], ngoài trừ [[lưu vực Congo]] và [[Madagascar]]. Một phân loài lớn hơn với lông dài hơn có nhiều ở
Kẻ săn mồi của loài này là báo, [[rắn hổ mang Ai Cập]], [[Bitis arietans]], [[caracal]], [[chó hoang châu Phi|chó hoang]], và [[đại bàng]].<ref>Turner, M. I. M., and R. M. Watson. 1965. An introductory study on the ecology of hyrax (''Dendrohyrax brucei'' and ''Procavia johnstoni'') in the Serengeti National Park. ''E. African Wildl. J.'', 3:49-60.</ref> [[Đại bàng Verreaux]] đặc biệt là loài chuyên săn loài này.<ref name=estes>{{chú thích sách | last = Estes | first = Richard D. | title = The Safari Companion | publisher = Chelsea Green Publishing Company | year = 1999 | isbn = 1-890132-44-6 }}</ref><ref name=unwin>{{chú thích sách | last = Mike | first = Unwin | title = Southern African Wildlife | publisher = Bradt Travel Guides | year = 2003 | isbn = 1-84162-060-2 }}</ref>
==Tham khảo==
Dòng 38:
[[Thể loại:Động vật có vú châu Phi]]
[[Thể loại:Động vật được
[[Thể loại:Hyraxes]]
[[Thể loại:Động vật có vú Tây Nam châu Á]]
|