Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải cẩu lông nâu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Sửa bài về sinh vật, thêm thể loại Commons.
clean up, replaced: miêu tả → mô tả (3) using AWB
Dòng 20:
| name = ''Arctocephalus pusillus''
}}
'''Hải cẩu Nam Phi''' hay '''Hải cẩu lông nâu''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Arctocephalus pusillus''''') là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Otariidae]], [[bộ Ăn thịt]]. Loài này được Schreber miêu tả năm 1775.<ref name=msw3/>
Loài hải cẩu này sinh sống ở bờ biển nam và tây nam châu Phi. Có hai phân loài.
==Miêu tả==
Hải cẩu Nam Phi là hải cẩu có lông lớn nhất và mạnh mẽ nhất. Nó có một cái đầu lớn và rộng với một mõm nhọn có thể dẹt hoặc hơi hếch. Chúng có vành tai bên ngoài (pinnae), râu của chúng (vibrissae) dài, và có thể mở rộng về phía sau quá vành tai ngoài, đặc biệt là ở con lớn trưởng thành. Chân chèo trước được bao bọc với lông thưa thớt hơn khoảng ba phần tư chiều dài của chúng. Chân chèo sau ngắn so với cơ thể lớn, với mũi ngón chân thịt ngắn. Kích thước và trọng lượng của hải cẩu lông nâu phụ thuộc vào phân loài. Phân loài Nam Phi là trung bình lớn hơn một chút so với phân loài Úc. Con đực của phân loài châu Phi (''A. p. pusillus'') có chiều dài trung bình 2,3 m (7,5&nbsp;ft) và cân nặng từ 200–300&nbsp;kg (440-660&nbsp;lb). Con cái nhỏ hơn, trung bình 1,8 m (5,9&nbsp;ft.) chiều dài và cân nặng trung bình 120&nbsp;kg (260&nbsp;lb). Con đực của phân loài Úc (''A. p. doriferus'') dài 2-2,2 m (6,6-7,2&nbsp;ft) và cân nặng 190–280&nbsp;kg (420-620&nbsp;lb). Con cái có chiều dài 1,2-1,8 m (3,9-5,9&nbsp;ft) và cân nặng 36–110&nbsp;kg (79-240&nbsp;lb).
Hải cẩu đực trưởng thành có màu xám sẫm đến nâu, với một bờm tối có lông ngắn và thô và bụng một sáng, trong khi con cái trưởng thành có màu nâu nhẹ đến màu xám, với một cổ sáng và lưng và bụng sẫm màu hơn. Các chân chèo trước có màu nâu đến đen. Hải cẩu con sinh ra có màu đen và rụng lông thành màu xám với một cổ họng nhạt trong vòng 3-5 tháng.
Dòng 48:
 
[[Thể loại:Otariidae]]
[[Thể loại:Động vật được miêu tả năm 1775]]
[[Thể loại:Động vật có vú Angola]]
[[Thể loại:Động vật có vú Nam Phi]]