Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lạc đà Vicuña”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
clean up, replaced: miêu tả → mô tả (2) using AWB
Dòng 19:
| name = ''Vicugna vicugna''
}}
'''Lạc đà thảo nguyên nhỏ''' là một trong 2 loài [[Họ Lạc đà|lạc đà]] [[Nam Mỹ]] cùng với [[Lạc đà thảo nguyên lớn]] ''(guanaco)'' sống ở vùng cao của núi [[Andes]] thuộc [[họ Lạc đà]] (Camelidae), [[bộ Guốc chẵn]]. Loài này được Molina miêu tả năm 1782.<ref name=msw3/>
 
Lạc đà thảo nguyên nhỏ là quốc thú của Peru , biểu tượng của nó được sử dụng trên [[huy hiệu Peru]].
==Mô tả==
Lạc đà thảo nguyên nhỏ được coi là thanh nhã hơn và duyên dáng hơn [[lạc đà thảo nguyên lớn]], và nhỏ hơn. Bộ lông dài giống len của lạc đà thảo nguyên nhỏ màu nâu nâu vàng trên lưng, trong khi lông trên cổ họng và ngực có màu trắng và khá dài. Đầu hơi ngắn hơn của lạc đà thảo nguyên lớn và tai hơi dài hơn. Chiều dài của đầu và cơ thể khoảng 1,45-1,60 m (khoảng 5 &nbsp;ft); chiều cao 75-85 tới vai cm (khoảng 3 &nbsp;ft), trọng lượng 35-65 35–65&nbsp;kg (dưới 150 &nbsp;lb).
==Phân bố==
Lạc đà thảo nguyên nhỏ sống duy nhất ở Nam Mỹ, chủ yếu ở trung tâm dãy Andes. Chúng có nguồn gốc từ [[Peru]] , tây bắc [[Argentina]] , [[Bolivia]] và bắc [[Chile]] , với một dân số nhỏ hơn ở di thực tại trung tâm [[Ecuador]].<ref name="iucn"/> Peru có số lượng lớn nhất.
Dòng 36:
 
[[Thể loại:Họ Lạc đà]]
[[Thể loại:Động vật được miêu tả năm 1782]]
[[Thể loại:Động vật có vú Argentina]]
[[Thể loại:Động vật có vú Bolivia]]