Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngưỡng nghèo”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 12:
*nghèo chung: tổng chi dùng cho cả giỏ hàng tiêu dùng tối thiểu, được xác định bằng cách ước lượng tỷ lệ: 70% chi dùng dành cho lương thực thực phẩm, 30% cho các khoản còn lại.
Theo cách xác định trên, năm 1998 chuẩn nghèo lương thực thực phẩm của Việt nam bằng 107 234 [[VND]]/tháng; chuẩn nghèo chung bằng 149 156 VND/tháng <ref>Một số vấn đề KT-XH Việt Nam Thời kỳ đổi mới / Chủ biên GS-TS Nguyễn Văn Thương. ST- Nha XuatBan ChinhTri QuocGia HaNoi, 2004. – 680 р.</ref>. Năm 2006 các mức chuẩn này đã được xác định lại và bằng ? Để đánh giá chính xác ngưỡng nghèo cho các thời điểm, các mức chuẩn cần hiệu chỉnh lại theo chỉ số giá tiêu dùng.
Chuẩn nghèo của [[Bộ
==Tỷ lệ nghèo của xã hội==
|