Khác biệt giữa bản sửa đổi của “An Đông đô hộ phủ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: . → ., ) → ) (9) using AWB
n clean up, replaced: : → : (2), ; → ; (12) using AWB
Dòng 17:
Do hậu quả từ [[chiến tranh Tân La-Đường]], lực lượng Tân La đã trục xuất binh lính đô hộ phủ ra khỏi bán đảo Triều Tiên vào năm 676. Phủ lị của đô hộ phủ chính thức chuyển đến [[Liêu Dương]] ngày nay, nơi bộ máy này tiếp tục giám sát các công việc của những người tị nạn Cao Câu Ly và nhiều phần lãnh thổ của vương quốc Cao Câu Ly trước đây.
 
Nhà vua bị lật đổ của Cao Câu Ly là Bảo Tạng Vương (Bojang) được nhà Đường phong làm "''Liêu Đông Châu đô đốc Triều Tiên Vương''" ([[Hangul]] : 요동주도독 조선왕 [[Hanja]]:遼東州都督朝鮮王). Các hoạt động bền bỉ của ông trong việc giúp đỡ các cuộc nổi dậy đã khiến ông bị trục xuất, nhưng hậu duệ của Bảo Tạng vẫn nắm các quyền lực trong đô hộ phủ trong vài thế hệ. Đô hộ phủ trong thời kỳ này thỉnh thoảng được gọi là "[[Tiểu Cao Câu Ly]]" (소고구려/小高句麗).
 
Các vụ náo động tại địa phương và sức mạnh gia tăng của quân [[vương quốc Bột Hải|Bột Hải]] đã khiến đô hộ phủ phải rời phụ lị vài lần. An Đô đô hộ phủ bị phế bỏ năm 756, sau [[Loạn An Sử|khởi nghĩa An Lộc Sơn]].
 
== Khu hoạch ==
Về khu hoạch, đô hộ phủ được chia thành 9 đô đốc phủ ([[Hangul]] :9도독부 [[Hanja]]: 九都督府), 42 châu (州) (về sau tổ chức lại thành 14) và 100 huyện (縣).
 
=== Cửu đô đốc phủ ===
* [[Tân Thành Châu]] ([[Hangul]]: 신성주, Sinseongju; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 新城州,)
* [[Liêu Thành Châu]] ([[Hangul]]: 요성주, Yoseongju; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 遼城州<辽城州>)
* [[Ca Vật Châu]] ([[Hangul]]: 가물주, Gamulju ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 哥勿州,)
* [[Vệ Lạc Châu]] ([[Hangul]]: 위락주, Wuirakju ;[[Chữ Hán|Hán tự]]: 衛樂州<卫乐州>,)
* [[Xá Lợi Châu]] ([[Hangul]]: 사리주, Saraju ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 舍利州,)
* [[Khứ Tố Châu]]/Cư Tố Châu ([[Hangul]]: 거소주, Keosoju ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 去素州/居素州,)
* [[Việt Hỉ Châu]] ([[Hangul]]: 월희주, Wueolhuiji ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 越喜州,)
* [[Khứ Đán Châu]] ([[Hangul]]: 거단주, Keodanju ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 去旦州,)
* [[Kiến An Châu]] ([[Hangul]]: 건안주, Keonanju ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 建安州,)
 
=== 14 châu ===
* Nam Tô Châu ([[Hangul]]: 남소주, ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 南蘇州/南苏州)
* Cái Mưu Châu ([[Hangul]]: 개모주; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 蓋牟州/盖牟州)
* Đại Na Châu ([[Hangul]]: 대나주; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 大那州)
Dòng 46:
* Mộc Để Châu ([[Hangul]]: 목저주; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 木底州)
* An Thị Châu ([[Hangul]]: 안시주; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 安市州)
* Chư Bắc Châu ([[Hangul]]: 제북주, ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 諸北州/诸北州)
* Thức Lợi Châu ([[Hangul]]: 식리주, ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 識利州/识利州)
* Phật Niết Châu ([[Hangul]]: 불열주, ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 拂涅州)
* Bái Hán Châu ([[Hangul]]: 배한주, ; [[Chữ Hán|Hán tự]]: 拜漢州/拜汉州)
 
== An Đông đô hộ ==