Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên nga trắng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 21:
* ''Sthenelides olor'' ({{Taxobox_authority | author = Gmelin | date= 1789}})
* ''Cygnus immutabilis'' {{Taxobox_authority | author = Yarrell | date= 1838}}
| range_map = Cygnus_olor_map.svg
| range_map_caption = Phạm vi của ''C. olor''
}}
'''Thiên nga trắng''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Cygnus olor''''') là một loài chim thuộc chi [[thiên nga]], [[họ Vịt]]. Nó là loài bản địa phần lớn châu Âu và châu Á và là một loài trú đông ở viễn bắc châu Phi. Nó là loài du nhập ở Bắc Mỹ, [[lục địa Úc Á]] và nam châu Phi. Nó có chiều dài {{convert|125|to|170|cm}}, bộ lông chủ yếu màu trắng hoàn toàn với mỏ màu cam có viền đen. Thiên nga trắng lấn đầu được mô tả chính thức bởi nhà tự nhiên học [[Johann Friedrich Gmelin]] với danh pháp ''Anas olor'' năm1789, và đã được [[Johann Matthäus Bechstein]] chuyển sang chi ''Cygnus'' năm 1803. Nó là [[loài điển hình]] của chi ''Cygnus''.<ref name=Cheng>{{chú thích sách | last = Cheng| first = Tso-hsin | title = A Synopsis of the Avifauna of China| publisher = Science Press| year = 1987 | location = Beijing| pages = 48–49 | isbn = 3-490-12518-5}}</ref> Cả ''cygnus'' và ''olor'' đều có nghĩa "thiên nga" trong [[latinh|tiếng Latin]]; ''cygnus'' liên quan đến [[tiếng Hy Lạp]] ''kyknos''.<ref name=Liddell1980>{{chú thích sách|authorlink=Henry George Liddell|last=Liddell|first=Henry George|authorlink2=Robert Scott (philologist)|last2= Scott|first2=Robert| year = 1980 | title = [[A Greek-English Lexicon]] |edition=Abridged| publisher = [[Oxford University Press]] | location = United Kingdom | isbn =0-19-910207-4}}</ref><ref>{{chú thích sách | last = Simpson | first = D.P. | title = Cassell's Latin Dictionary | publisher = Cassell | year = 1979 | edition = 5th | location = London | isbn = 0-304-52257-0}}</ref> Đồng âm ''Sthenelides olor'' đôi khi đã được sử dụng trong quá khứ.
==Phân loại==
Thiên nga trắng được mô tả chính thức lần đầu của nhà tự nhiên học người Đức [[Johann Friedrich Gmelin]] như ''Anas olor'' vào năm 1789, và đã được chuyển tới chi ''Cygnus'' bởi Johann Matthäus Bechstein năm 1803. Đây là loài điển hình của chi ''Cygnus''.<ref name=Cheng>{{chú thích sách | last = Cheng| first = Tso-hsin | title = A Synopsis of the Avifauna of China| publisher = Science Press| year = 1987 | location = Beijing| pages = 48–49 | isbn = 3-490-12518-5}}</ref> Cả ''cygnus'' và ''olor'' đều có nghĩa là "thiên nga" trong [[tiếng Latin]]; ''cygnus'' có liên quan đến từ ''kyknos'' trong [[tiếng Hy Lạp cổ đại]].<ref name=Liddell1980>{{chú thích sách|authorlink=Henry George Liddell|last=Liddell|first=Henry George|authorlink2=Robert Scott (philologist)|last2= Scott|first2=Robert| year = 1980 | title = [[A Greek-English Lexicon]] |edition=Abridged| publisher = [[Oxford University Press]] | location = United Kingdom | isbn =0-19-910207-4}}</ref><ref>{{chú thích sách last = Simpson | first = D.P. | title = Cassell's Latin Dictionary | publisher = Cassell | year = 1979 | edition = 5th | location = London | isbn = 0-304-52257-0}}</ref>
 
Mặc dù nguồn gốc Á-Âu của nó, họ hàng gần nhất của nó là [[Thiên nga đen]] của Úc và [[Thiên nga cổ đen]] của Nam Mỹ, không phải những loài thiên nga bắc bán cầu khác.<ref name=Hoyo>{{chú thích sách | editors = del Hoyo, J., et al.| title = Handbook of the Birds of the World|volume=1| publisher = Lynx Edicions| year = 1992 | location = Barcelona| pages = 577–78| isbn = 84-87334-10-5}}</ref> Loài này đơn loài và không có phân loài còn sống.<ref name=Hoyo/><ref name=Madge>{{chú thích sách|author=Madge, S.; Burn, H.|title=Wildfowl: An Identification Guide to the Ducks, Geese and Swans of the World|publisher=A & C Black|year=1987|isbn = 0-7470-2201-1}}</ref>
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}