Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chế độ ăn Okinawa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
t
 
{{Đang dịch 2 (nguồn)|ngày=29
|tháng=04
Hàng 29 ⟶ 31:
</ref>
 
Chế độ ăn truyền thống của người dân đảo có lượng rau xanh chiếm đến 30%. Mặc dù chế độ ăn truyền thống của người Nhật gạo là ngũ cốc chính, Nhưng ở Okinawa gạo chỉ chiếm một lượng nhỏ và ngũ cốc chính tại đây là khoai lang. Chế độ ăn của người dân Okinawa chỉ tiêu thụ 30% lượng đường và 15% lượng gạo so với mức trung bình ở Nhật<ref name="Willcox2007" />{{Citation
 
Chế độ ăn cũng bao gồm lượng nhỏ cá, tiêu thụ nhiều sản phẩm từ đậu nanh và các loại cây họ đậu khác (chiếm khoảng 6% lượng calo tiêu thụ). Chế độ ăn cũng bao gồm thịt heo, tất cả các bộ phận đều được chế biến bao gồm cả nội tạng. Tuy nhiên, thịt heo chủ yếu được ăn trong những tháng lễ hội<ref name="Willcox2007" />. Thực tế thức ăn chính trong chế độ ăn hàng ngày vẫn là thực vật.<ref name="211.76.170.15"/>
 
So sánh giữa chế độ ăn ở Okinawa nơi có tuổi thọ cao nhất Nhật Bản và chế độ ăn ở Akita nơi có tuổi thọ ngắn hơn, lượng calci, sắt, vitamins A, B1, B2, C và tỉ lệ cung cấp năng lương từ protein và chất béo ở Okinawa cao hơn rõ rệt so với Akita. Còn lượng carbohydrate và muối ở Okinawa thấp hơn so với Akita.<ref>http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/1407826</ref>
 
Lượng thịt heo tiêu thụ/ người/ năm ở Okinawa cao hơn mức trung bình ở Nhật. Ví dụ, Lượng thịt heo tiêu thụ/ người/ năm ở Okinawa năm 1979 là 7,9 kg vượt khoảng 50% so với mức trung bình ở Nhật.<ref>[http://ci.nii.ac.jp/naid/110000220190/en ''Economic Structure of Local, Regional and National Hog Markets in the Self-Sufficient Region-Okinawa's Case'']</ref>
 
Lượng thức ăn được người Okinawa sử dụng so với nơi khác ở Nhật vào khoảng 1950 cho thấy: tổng calo ít hơn (1785 vs 2068), chất béo đã bão hõa ít hơn (4.8% vs. 8%), gạo ít hơn (154 grams vs 328g), lúa mì, lúa mạch và các ngũ cốc khác ít hơn (38 g vs. 153g), đường ít hơn (3g vs. 8g), sản phẩm từ loại đậu nhiều hơn (71g vs 55g), cá ít hơn (15g vs 62g), thịt ít hơn (3g vs 11g), trứng ít hơn (1g vs 7 g), bơ sữa ít hơn (<1g vs 8 g), khoai lang nhiều hơn rất nhiều (849g vs 66g), các loại khoai tây ít hơn (2g vs 47), trái cây ít hơn (<1g vs 44g), không sử dụng nước ngâm hoa quả (0g vs 42).
<ref name="Willcox2007">{{Citation
| last = Willcox | first = B. J. | author-link =
| last2 = Willcox | first2 = D. C. | author2-link =
Hàng 55 ⟶ 48:
| url = http://www.okicent.org/docs/anyas_cr_diet_2007_1114_434s.pdf
}}
</ref>
</ref> In short, the Okinawan circa 1950 ate sweet potatoes for 849 grams of the 1262 grams of food that they consumed, which constituted 69% of their total calories.<ref name="Willcox2007" />
 
Chế độ ăn cũng bao gồm lượng nhỏ cá, tiêu thụ nhiều sản phẩm từ đậu nanh và các loại cây họ đậu khác (chiếm khoảng 6% lượng calo tiêu thụ). Chế độ ăn cũng bao gồm thịt heo, tất cả các bộ phận đều được chế biến bao gồm cả nội tạng. Tuy nhiên, thịt heo chủ yếu được ăn trong những tháng lễ hội<ref name="Willcox2007" />. Thực tế thức ăn chính trong chế độ ăn hàng ngày vẫn là thực vật.<ref name="211.76.170.15"/>
 
So sánh giữa chế độ ăn ở Okinawa nơi có tuổi thọ cao nhất Nhật Bản và chế độ ăn ở Akita nơi có tuổi thọ ngắn hơn, lượng calci, sắt, vitamins A, B1, B2, C và tỉ lệ cung cấp năng lương từ protein và chất béo ở Okinawa cao hơn rõ rệt so với Akita. Còn lượng carbohydrate và muối ở Okinawa thấp hơn so với Akita.<ref>http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/1407826</ref>
 
Lượng thịt heo tiêu thụ/ người/ năm ở Okinawa cao hơn mức trung bình ở Nhật. Ví dụ, Lượng thịt heo tiêu thụ/ người/ năm ở Okinawa năm 1979 là 7,9 kg vượt khoảng 50% so với mức trung bình ở Nhật.<ref>[http://ci.nii.ac.jp/naid/110000220190/en ''Economic Structure of Local, Regional and National Hog Markets in the Self-Sufficient Region-Okinawa's Case'']</ref>
 
Lượng thức ăn được người Okinawa sử dụng so với nơi khác ở Nhật vào khoảng 1950 cho thấy: tổng calo ít hơn (1785 vs 2068), chất béo đã bão hõa ít hơn (4.8% vs. 8%), gạo ít hơn (154 grams vs 328g), lúa mì, lúa mạch và các ngũ cốc khác ít hơn (38 g vs. 153g), đường ít hơn (3g vs. 8g), sản phẩm từ loại đậu nhiều hơn (71g vs 55g), cá ít hơn (15g vs 62g), thịt ít hơn (3g vs 11g), trứng ít hơn (1g vs 7 g), bơ sữa ít hơn (<1g vs 8 g), khoai lang nhiều hơn rất nhiều (849g vs 66g), các loại khoai tây ít hơn (2g vs 47), trái cây ít hơn (<1g vs 44g), không sử dụng nước ngâm hoa quả (0g vs 42). Đặc biệt, lượng khoai lang chiếm 849 grams so với 1262 grams thức ăn được tiêu thụ, chiếm 69% tổng calo.<ref name="Willcox2007" />
 
AnMột Okinawancụ reachinggià 100 yearsOkinawan ofsống ageđến has100 typicallytuổi had achế dietđộ consistentlyăn averagingbao aboutgồm onetrung caloriebình perchỉ 1 calo/gram of foodchỉ and has asố [[Body Mass Index (BMI)|BMI]] of 20.4 introng earlygiai adulthoodđoạn andthanh middleniên age{{Citation needed|date=Januarytrung 2010}}niên.
 
Ngoài tuổi thọ cao, người dân Okinawa tỉ lệ tử vong do các bênh tim mạch và ung thư thấp. Trong năm 1995 Wilcox (2007) đã so sánh tỉ lệ tử vong ở các độ tuổi của người Okinawa với người Mỹ và thấy rằng: tỉ lệ tử vong trung bình ở Okinawa ít hơn 8 lần đối với bệnh hẹp đông mạch vành, ít 7 lần đối với ung thư tuyến tiền liệt, ít hơn 6.5 lần đối với ung thư vú, ít hơn 2.5 lần đối với ung thư trực tràng so với mức trung bình của người Mỹ ở cùng độ tuổi.
In addition to their high life expectancy, islanders are noted for their low mortality from cardiovascular disease and certain types of cancers. Wilcox (2007) compared age-adjusted mortality of Okinawans versus Americans and found that, during 1995, an average Okinawan was 8 times less likely to die from coronary heart disease, 7 times less likely to die from prostate cancer, 6.5 times less likely to die from breast cancer, and 2.5 times less likely to die from colon cancer than an average American of the same age.<ref name="Willcox2007" />
 
TheChế traditionalđộ Okinawaăn diettruyền asthống described aboveOkinawa hastrở beenthành practicedchế onđộ theăn islandskiêng untilđến aboutthập theniên 1960s1960. SinceSau thenđó, dietarychế practicesđộ haveăn beenkiêng shiftingnày towardsphổ Westernbiến and Japanesephuơng patternsTây và toàn Nhật Bản, withvới fatlượng intakechất risingbéo fromtiêu aboutthụ từ khoảng 10% tođến 27% oftrong totaltổng caloriclượng intakecalo andtiêu thethụ sweet potatokhoai beinglang supplantedthay withthế ricecho andcơm bread.và bánh mì.<ref name="Willcox2009">{{chú thích tạp chí|title=The Okinawan Diet: Health Implications of a Low-Calorie, Nutrient-Dense, Antioxidant-Rich Dietary Pattern Low in Glycemic Load |url=http://www.jacn.org/content/28/4_Supplement_1/500S.long|author=D. Craig Willcox et al|journal=Journal of the American College of Nutrition|year=2009}}</ref>
 
== Chế độ ăn kiêng giảm cân ==
== Weight loss diet ==
Chế độ ăn này liên quan đến lượng năng lượng hấp thụ từ thức ăn dựa trên chế độ ăn truyền thống của người Okinawan. Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn kiêng đựa trên thông tin về lượng năng lượng cung cấp của riêng từng lọai thức ăn.
The diet consists of a relatively high [[food energy|energy]] intake, and contains similar foods to the traditional Okinawan diet. The principal focus of the diet consists of knowing the food energy density of each food item.
 
TheKhuyến proponentscáo ofchế thisđộ dietăn dividechia foodthức intoăn fourlàm categories4 basedloại ondựa calorictrên densitylượng calo/gam thức ăn. TheThức ăn "featherweighthạng ruồi" foods, less thanlượng orcalo/gam equalnhỏ tohơn hoặc bằng {{convert|0.8|Cal/g}} whichloại thức ăn này có thể ăn onethỏa canmái eat freelykhông withoutcần majorlo concernlắng, thethức ăn "lightweighthạng nhẹ" foods withlượng a caloric densitycalo/gam fromtừ 0.8 tođến 1.5 caloriesloại perthức gramăn whichnày onekhi shouldăn eatcần inđiều moderationtiết, thethức ăn "middleweighthạng vừa" foods withlượng a caloriccalo/gam density fromtừ 1.5 tođến 3.0 caloriestheo perdõi gramcẩn whichthận one shouldchia eatkhẩu onlyphần while carefullyràng monitoring portionthức sizeăn and the"hạng "heavyweightnặng" foods fromlượng calo/gam từ 3 tođến 9 calories per gram which one shouldnên eathạn onlychế sparinglyăn.<ref name="The Okinawa Diet Plan 2004">''The Okinawa Diet Plan'', Bradley Willcox, MD, D. Craig Willcox, PhD and Makoto Suzuki, MD, copyright 2004.</ref>
 
== See also ==