Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sukhoi Su-2”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Vietnamized numbers et al |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 19:
==Lịch sử hoạt động==
Mặc dù có hơn 800 chiếc Su-2 và Su-4 được chế tạo, nhưng nó vẫn bị coi là cũ và chỉ được sử dụng vào đầu [[chiến tranh thế giới II]], và sau đó nhanh chóng bị thay thế bởi [[máy bay ném bom]] [[Petlyakov Pe-2]] và [[Tupolev Tu-2]]. Sau đó phiên bản hạng nhẹ với một động cơ M-88B có vận tốc 512 km/h (275 knots, 320 mph) được dùng để thử nghiệm, một số chiếc Su-2 được sử dụng để chiến
==Phiên bản==
'''Su-2'''
:Máy bay ném bom, trinh sát hai chỗ hạng nhẹT. Có tên gọi ban đầu là '''BB-1'''.
[[Hình:Su-21.jpg|nhỏ|250px|Su-4]]
*'''ShB''' ([[tiếng Nga]]: '''ШБ''')
Hàng 32 ⟶ 35:
==Các nước sử dụng==
*[[Không quân Xô Viết]] ==Thông số kỹ thuật==
Hàng 66 ⟶ 70:
{{Máy bay Su}}
{{Airlistbox}}
[[
[[
[[Thể loại:Máy bay chiến đấu]]
[[Thể loại:Máy bay quân sự]]
[[Thể loại:Máy bay chiến đấu Liên Xô và Nga]]
[[Thể loại:Máy bay chiến đấu Xô Viết trong Chiến tranh thế giới II]]
[[cs:Suchoj Su-2]]
|