Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Erbi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Lịch sử: clean up, replaced: . → . (2) using AWB
n →‎Ứng dụng: add category, replaced: ; → ; using AWB
Dòng 137:
* Khi cho thêm vào [[vanadi]] ở dạng [[hợp kim]], erbi làm giảm độ cứng và tăng khả năng làm việc.<ref name=CRC>{{chú thích sách| author = C. R. Hammond |title = The Elements, in Handbook of Chemistry and Physics 81st edition| publisher =CRC press| year = 2000| isbn = 0849304814}}</ref>
* [[Erbi ôxit]] có màu hồng, và đôi khi được dùng làm chất tạo màu cho kính, [[zircon lập phương]] và [[porcelain]]. Kính sau d8o1 thường được dùng làm [[kính râm|kính mát]] và [[trang sức]] rẻ.<ref name=CRC/>
* Các [[Sợi quang học|sợi quang học thủy tinh silica]] chứa tạp chất được sử dụng rộng rãi trong [[thông tin quang học]].<ref>{{chú thích sách | isbn = 9780120845903 | url = http://books.google.com/?id=uAOq75yt5CcC | author = P.C. Becker, N.A. Olsson, J.R. Simpson ; | year = 1999 | publisher = Academic Press | location = San Diego | title = Erbium-doped fiber amplifiers fundamentals and technology}}</ref> Các sợi quang học tương tự có thể được dùng để tạo ra các tia [[laser]] quang. Sợi quang học hai tạp chất Er và Yb được dùng trong [[laser Er/Yb năng lượng cao]], đang thay thế từ từ các laser CO<sub>2</sub> trong các ứng dụng hàn cắt kim loại. Erbi cũng có thể được sử dụng trong các [[bộ khuếch đại ống dẫn sóng erbi]].<ref name=emsley/>
* Hợp kim erbi-[[niken]] Er<sub>3</sub>Ni có nhiệt dung riêng cao bất thường ở nhiệt độ heli lỏng và được dùng trong [[dàn lạnh cryo]]; một hỗn hợp 65% Er<sub>3</sub>[[coban|Co]] và 35% Er<sub>0,9</sub>[[Ytterbi|Yb]]<sub>0,1</sub>Ni theo thể tích sẽ cải thiện nhiện dung riêng nhiều hơn.<ref>{{chú thích sách | title= Advances in Cryogenic Engineering volume 39a | editor=Peter Kittel}}</ref><ref>{{chú thích sách | title= Cryogenic Regenerative Heat Exchangers | first = Robert A. | last = Ackermann | publisher = Springer | year = 1997 | isbn = 9780306454493 | page = 58 | url = http://books.google.com/?id=nIzviZ_-_NsC}}</ref>
* Nhiều ứng dụng trong y học (i.e. dermatology, dentistry) dùng tia ion erbi 2940&nbsp;nm, sóng được hấp thụ cao trong nước. Khi năng lượng laser tích tụ trong mô ở phần nông là cách phẫu thuật laser, và việc tạo hơi nước hiệu quả bằng bằng laser để loại bỏ vôi răng trong nha khoa.