Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ankerit”
khoáng chất, canxi cacbonat sắt
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Infobox mineral | name = Ankerit | boxwidth = | boxbgcolor = | image = Ankérite Quartz Pérou.jpg | imagesize = | alt = | captio…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 09:48, ngày 19 tháng 5 năm 2014
Ankerit là một loại khoáng vật cacbonat canxi, sắt, magiê, mangan, với công thức hóa học Ca(Fe,Mg,Mn)(CO3)2. Về thành phần, có có quan hệ rất gần với dolomit, nhưng khác vì nó có magie bị thay thế bởi sắt (II) và mangan, tạo ra nhiều khoáng vật nằm giữa dolomit và kutnohorit.[2]
Ankerit | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật cacbonat |
Công thức hóa học | Ca(Fe,Mg,Mn)(CO3)2 |
Phân loại Strunz | 05.AB.10 |
Hệ tinh thể | ba phương |
Nhóm không gian | mặt thoi ba phương H-M symbol: (3) Space group: R3 |
Ô đơn vị | a = 4.8312(2) Å, c = 16.1663(3) Å; Z=3 |
Nhận dạng | |
Màu | nâu, vàng, trắng |
Dạng thường tinh thể | Chrystals rhombohedral with curved faces; columnar, stalactitic, granular, massive |
Song tinh | song tinh đơn giản trên {0001}, {1010}. {1120} |
Cát khai | hoàn toàn theo {1011} |
Vết vỡ | bán vỏ sò |
Độ bền | giòn |
Độ cứng Mohs | 3,5–4 |
Ánh | thủy tinh đến xà cừ |
Màu vết vạch | trắng |
Tính trong mờ | trong suốt đến mờ |
Tỷ trọng riêng | 2.93–3.10 |
Thuộc tính quang | một trục (-) |
Chiết suất | nω = 1.690 - 1.750 nε = 1.510 - 1.548 |
Khúc xạ kép | δ = 0.180 - 0.202 |
Tán sắc | mạnh |
Tham chiếu | [1][2][3][4] |
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ankerit. |