Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Diopside”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã xóa Thể loại:Nhóm pyroxen; đã thêm Thể loại:Nhóm Pyroxen dùng HotCat |
n →Khoáng vật học và phân bố: clean up, General fixes using AWB |
||
Dòng 48:
==Khoáng vật học và phân bố==
Diopside là tiền chất của [[chrysotile]] ([[asbestos]] trắng) được hình thành bởi sự thay thế nhiệt dịch và sự phân dị mác-ma;<ref name="boettcher">{{cite journal | author=A L Boettcher | title=The Rainy Creek alkaline-ultramafic igneous complex near Libby, Montana. I: Ultramafic rocks and fenite | journal=Journal of Geology | volume=75 | pages=536–553 | year=1967}}</ref> nó có thể phản ứng với các dung dịch hydrat [[magiê]] và [[clo]] để tạo rar chrysotile bằng cách nung ở 600 °C trong khoảng 3 ngày.<ref name="barrese">{{cite journal | author=Eugenio Barrese, Elena Belluso, and Francesco Abbona | title=On the transformation of synthetic diopside into chrysotile | journal=European Journal of Mineralogy |date=1 February 1997 | issue=1 | pages=83–87 | url=http://eurjmin.geoscienceworld.org/cgi/content/abstract/9/1/83 | volume=9 }}</ref> Một số tích tụ [[vermiculit]], chủ yếu ở [[Libby, Montana]], bị nhiễm chrysotile (cũng như các dạng khác của asbestos) được hình thành từ diopside.<ref name="">{{
==Tham khảo==
|