Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thịt nai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
{{Chính|Săn hươu|Nuôi hươu}}
Trong [[tiếng Anh]], thịt nai không đơn thuần chỉ dùng để chỉ về thịt của một con nai mà dùng để chỉ về [[thịt thú rừng]] của những con thú bị xẻ thịt sau khi săn bắn. Từ xuất phát từ tiếng Latin ''vēnor'' (săn hoặc theo đuổi), thuật ngữ này thâm nhập vào [[tiếng Anh]] thông qua người Norman vào thế kỷ 11, sau cuộc xâm lược Norman của [[nước Anh]]. Thịt nai ban đầu được mô tả thịt của động vật bị giết bởi săn bắn và được áp dụng cho các loại động vật từ [[Họ Hươu nai|họ hươu nai]], [[thỏ]] rừng và [[lợn rừng]] và một số loài thuộc chi [[dê]], ở Bắc bán cầu sử dụng của nó hiện nay gần như hoàn toàn bị hạn chế thịt của các loài hươu. Ở Nam Phi, thịt nai là thịt [[linh dương]].
 
Ở [[Mỹ]], có ý kiến cho rằng nhiều khả năng người Mỹ sử dụng loại thịt thông dụng trong Lễ Tạ ơn là thịt hươu. Nhưng vì làm thịt hươu mất thời gian hơn làm [[thịt gà tây]]. Bởi trung bình người ta sẽ mất 5 giờ đồng hồ để nướng chín một con hươu do đó thịt gà tây mới thay thế thịt hươu trở thành món chính trong bữa tiệc thịnh soạn này<ref>http://vtv.vn/Doi-song/Ga-tay-Mon-an-khong-the-thieu-dip-Le-Ta-on/90541.vtv</ref>.
 
==Các món==
Hàng 10 ⟶ 12:
==Chú thích==
{{cần biên tập}}
{{tham khảo|2}}
 
[[Thể loại:Thịt theo loài]]