Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Anthophyllit”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: clean up using AWB |
clean up, replaced: → (61), → (14), [[Thể loại:Khoáng vật Magiê → [[Thể loại:Khoáng vật magiê using AWB |
||
Dòng 1:
{{Infobox mineral
| name
| category
| boxwidth
| boxbgcolor
| image
| caption
| formula
| molweight
| color
| habit
| system
| twinning
| cleavage
| fracture
| mohs
| luster
| refractive
-->γ=1,62 – 1,72; 2V = 70° - 100° tăng theo hàm lượng sắt
| opticalprop =
| birefringence =
| pleochroism =
| streak
| gravity
| melt
| fusibility
| diagnostic
| solubility
| diaphaneity =
| other
|references= <ref>{{chú thích web|url=http://webmineral.com/data/{{PAGENAME}}e.shtml|title={{PAGENAME}}e|publisher= WebMineral|accessdate=2010-08-05}}</ref>
}}
'''Anthophyllit''' là một [[khoáng vật]] [[khoáng vật silicat|silicat mạch]], thuộc nhóm [[amphibol]] và đồng hình với [[cummingtonit]].
== Phân bố ==
Anthophylit là sản phẩm [[biến chất]] các đá giàu [[magiê]] đặc biệt trong các [[đá mácma]] siêu [[mafic]] và các [[đá phiến sét]] [[dolomit]]. Nó cũng tạo thành ở dạng sản phẩm biến đổi sót lại của [[Pyroxen#Các khoáng vật pyroxen|orthopyroxen]] và [[olivin]], và là khoáng vật phụ trong các đá [[gơnai]] và [[đá phiến]] chứa [[cordierit]]. Anthophyllit cũng hình thành ở dạng khoáng vật chất từ các đá siêu mafic cùng với [[serpentinit]]. Khoáng vật này phân bố ở Pennsylvania, miền nam New Hampshire, trung Massachusetts, Franklin, North Carolina, và
== Xem thêm ==
Dòng 43:
[[Thể loại:Silicat mạch]]
[[Thể loại:Khoáng vật hệ thoi]]
▲[[Thể loại:Khoáng vật Magiê]]
[[Thể loại:Khoáng vật sắt]]
[[Thể loại:Nhóm amphibol]]
|