Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Động vật ăn thịt đầu bảng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 12:
 
Động vật ăn thịt đầu bảng ảnh hưởng trực tiếp đến [[thay đổi dân số]] các [[loài săn mồi]]. Khi hai loài cạnh tranh trong một mối quan hệ sinh thái không ổn định, vật dữ đầu bảng có xu hướng tạo ra ổn định khi săn bắt cả hai bên. Mối quan hệ giữa các loài động vật ăn thịt trung gian cũng bị ảnh hưởng từ động vật đầu bảng.<ref>[http://www.khoahoc.com.vn/khampha/the-gioi-dong-vat/25388_Dong-vat-an-thit-lon-dang-bien-mat.aspx]</ref> Ví dụ cá phi bản địa sẽ bị động vật ăn thịt tàn phá khi xâm nhập môi trường. Một nghiên cứu hệ sinh thái hồ cho thấy khi loài ngoại lai là [[cá vược Mỹ miệng nhỏ]] đã bị loại bỏ, [[cá hồi chấm Bắc Mỹ]] - vật dữ đầu bảng - đã đa dạng hóa lựa chọn con mồi và tăng [[bậc dinh dưỡng]] của nó.<ref>Lepak, Jesse M.; Kraft, Clifford E., Weidel, Brian C. (March 2006). [http://www.dnr.cornell.edu/cek7/Publications/Lepak_et_al_2006.pdf "Rapid food web recovery in response to removal of an introduced apex predator"] (PDF). ''Canadian Journal of Fisheries and Aquatic Sciences'' '''63''' (3): 569-575. ISSN: 0706-652X. Tra cứu 25-01-2010.</ref>
 
== Ví dụ ==
<gallery>
Tập tin:SaltwaterCrocodile('Maximo').jpg|[[Cá sấu cửa sông]] ''Crocodylus porosus''
File:White shark.jpg|[[Cá mập trắng lớn]] ''Carcharodon carcharias''
File:Killerwhales jumping.jpg|[[Cá hổ kình]] ''Orcinus orca''
File:Electric-eel.jpg|[[Cá chình điện]] ''Electrophorus electricus''
Python reticulatus сетчатый питон-2.jpg|[[Trăn gấm]] Python reticulatus
</gallery>
 
==Tham khảo==