Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngành Rêu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Tham khảo: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Taxobox
| fossil_range = [[CarboniferousKỷ Carbon|Carbon]]<ref name="Hubers2012">{{cite doi|10.1130/G33122.1}}</ref> – recentNay {{fossilrange|340|0|}}
| name=Rêu
| image = Haeckel Muscinae.jpg
Dòng 23:
Có khoảng 12.000 loài rêu được xếp trong ngành '''Bryophyta'''.<ref name="Goffinet & Buck 2004">{{chú thích tạp chí | last=Goffinet | first = Bernard | coauthors = William R. Buck | year=2004 | title=Systematics of the Bryophyta (Mosses): From molecules to a revised classification | series=Molecular Systematics of Bryophytes | journal=Monographs in Systematic Botany | volume=98 | pages=205–239 | publisher= Missouri Botanical Garden Press | isbn = 1-930723-38-5 }}</ref> Ngành Bryophyta trước đây bao gồm không chỉ rêu mà còn có [[Marchantiophyta]] và [[Anthocerophyta]]. Các nhóm này được tách thành những ngành riêng.
 
==Phân loại==
Trước đây, Rêu thật sự được nhóm cùng với [[Marchantiophyta|Rêu tản]] và [[Rêu sừng]] trong ngành '''Bryophyta''' ([[Rêu]], hay Bryophyta sensu lato), trong đó Rêu thật sự là một lớp Musci. Định nghĩa này về Bryophyta là một nhóm cận ngành và hiện đã tách thành 3 ngành, Bryophyta, [[Marchantiophyta]] và [[Anthocerotophyta]].
 
Ngành Rêu hiện có tên khoa học là ''Bryophyta''' (Bryophyta sensu stricto) được chi thành 8 lớp:
 
{| style="float:left; text-align:left; padding:2.5px; background:#eef;"
|-
| style="background:#fff; padding:2.5px" |division '''Bryophyta'''
: lớp [[Takakiopsida]]
: lớp [[Sphagnopsida]]
: lớp [[Andreaeopsida]]
: lớp [[Andreaeobryopsida]]
: lớp [[Oedipodiopsida]]
: lớp [[Polytrichopsida]]
: lớp [[Tetraphidopsida]]
: lớp [[Bryopsida]]
|{{clade| style=font-size:75%;line-height:75%
|1={{clade
|1=''[[Marchantiophyta|Rêu tản]]''
|2={{clade
|1={{clade
|label2='''Bryophyta'''
|1={{clade
|1=''[[Anthocerotopsida|Rêu sừng]]''
|2=''[[thực vật có mạch]]''
}}
|2={{clade
|1=[[Takakiopsida]]
|2=[[Sphagnopsida]]
|3={{clade
|1=[[Andreaeopsida]]
|2=[[Andreaeobryopsida]]
|label3=[[Neomusci]]
|3={{clade
|1=[[Oedipodiopsida]]
|label2=[[Cenomusci]]
|2={{clade
|1=[[Polytrichopsida]]
|label2=[[Altamusci]]
|2={{clade
|1=[[Tetraphidopsida]]
|2=[[Bryopsida]]
}}
}}
}}
}}
}}
}}
}}
}}
}}
|- style="font-size:90%;"
| colspan=2 | Phát sinh loài hiện tại và cấu trúc phân loại của Bryophyta.<ref name="Goffinet & Buck 2004"/><ref>Buck, William R. & Bernard Goffinet. (2000). "Morphology and classification of mosses", pages 71-123 ''in'' A. Jonathan Shaw & Bernard Goffinet (Eds.), ''Bryophyte Biology''. (Cambridge: Cambridge University Press). ISBN 0-521-66097-1.</ref>
|}{{-}}
 
[[File:Tionesta-ac-moss2.jpg|thumb|Moss in the [[Allegheny National Forest]], Pennsylvania, USA.]]
Sáu trong 8 lớp chỉ chứa 1 hoặc 2 chi trong mỗi lớp. Polytrichopsida có 23 chi, và Bryopsida chiếm phần lớn các loài trong ngành Rêu này với hơn 95%.
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}