Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Năm tội lớn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: '''Năm tội lớn''' (sa. ''pañcānantaryāṇi karmāṇi''), còn được gọi là Ngũ nghịch (zh. 五逆), Ngũ vô gián nghiệp (zh. 五無間業) là năm tội nặng nh...
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 15:00, ngày 4 tháng 12 năm 2008

Năm tội lớn (sa. pañcānantaryāṇi karmāṇi), còn được gọi là Ngũ nghịch (zh. 五逆), Ngũ vô gián nghiệp (zh. 五無間業) là năm tội nặng nhất dẫn đến quả báo ngay lập tức, trong kiếp này (vô gián, Phạn văn "ānantarya" nghĩa là ngay lập tức, không có trung gian, gián đoạn), sau khi chết sa đoạ Ðịa ngục (sa. naraka). Chúng cụ thể là:

  1. Giết cha (sát phụ 殺父, sa. pitṛghāta);
  2. Giết mẹ (sát mẫu 殺母, sa. mātṛghāta);
  3. Giết một vị A-la-hán (sát A-la-hán 殺阿羅漢; sa. arhadvadha);
  4. Làm tổn thương đổ máu Phật (xuất Phật thân huyết 出佛身血, sa. tathāgatasyāntike duṣṭacittarudhirotpadana) và 5. Chia rẽ Tăng-già (Phá hoà hợp tăng 破和合僧, sa. saṅghabheda).

Tài liệu tham khảo

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Kala, Acharya. Buddhānusmṛti, A Glossary of Buddhist Terms. Mục từ ānantarya karma [1] trang 95.
  • Từ điển Phật học, nhóm Đạo Uyển biên soạn, NXB Tôn giáo, 2005.

Xem thêm

Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán