Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mùa hè”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 26:
 
== Hạ và hè trong tiếng Việt ==
Trong [[tiếng Việt]] hai từ '''mùa hè''' và '''mùa hạ''' được sử dụng như nhau để chỉ mùa này, nhưng ngày nay từ mùa hè có lẽ được sử dụng phổ biến hơn. Tuy nhiên, các từ '''hạ''' và '''hè''' khi nói về các vấn đề liên quan đến mùa này không phải là luôn luôn tương đương với nhau. Ví dụ người ta nói [[hạ chí]]/[[chí tuyến Bắc|hạ chí tuyến]] mà không nói "hè chí"/"hè chí tuyến", nói [[lập hạ]] mà không nói "lập hè" hay nói học[[nghỉ hè| hè]] mà không nói "nghỉhọc hạ".
 
Mùa hè cũng là mùa mà các học sinh trau dồi kiến thức bằng cách "học bổ sung" hay nói thẳng là học hè. Đây là khoảng thời gian các em "học trước" kiến thức để khi vào năm học các em dễ dàng hơn trong học tập. Hình thức này là học tập tự phát, tuy chính quyền cố ngăn cản (nhưng thực chất là ủng hộ) thì thứ văn hóa này đã ngấm vào các học sinh. Đối với các phụ huynh người ta gọi là "chạy sô".
 
== Xem thêm ==
Hàng 33 ⟶ 35:
* [[Mùa thu]]
* [[Mùa đông]]
* Học hè
 
== Liên kết ngoài ==