Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thanh khoản (tài chính)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tẩy trống
Đã lùi lại sửa đổi 1673918 của 123.19.34.233 (Thảo luận)
Dòng 1:
:''Bài này viết về tính thanh khoản trong tài chính. Về thanh khoản trong các lĩnh vực khác, xem [[Thanh khoản]]''.
'''Tính thanh khoản''', một khái niệm trong [[tài chính]], chỉ mức độ mà một [[tài sản]] bất kỳ có thể được mua hoặc bán trên [[thị trường (kinh doanh)|thị trường]] mà không làm ảnh hưởng đến giá thị trường của tài sản đó. Ví dụ, [[chứng khoán]] hay các khoản nợ, khoản phải thu... có khả năng đổi thành [[tiền mặt]] dễ dàng, thuận tiện cho việc thanh toán hay chi tiêu. Các cách gọi thay thế cho tính thanh khoản là: '''tính lỏng''', '''tính lưu động'''.
 
Một tài sản có tính thanh khoản cao thường được đặc trưng bởi số lượng giao dịch lớn
 
Trong [[kế toán]], [[tài sản lưu động]] được chia làm năm loại và được sắp xếp theo tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu, ứng trước ngắn hạn, và [[hàng tồn kho]].
 
Như vậy, tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có ''tính thanh khoản'' thấp nhất vì phải trải qua giai đoạn [[phân phối]] và tiêu thụ chuyển thành khoản phải thu, rồi từ khoản phải thu sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt.
 
{{Sơ khai}}
[[thể loại:tài chính]]
 
[[id:Likuiditas]]
[[be-x-old:Ліквіднасьць]]
[[bs:Likvidnost]]
[[bg:Ликвидност]]
[[ca:Liquiditat]]
[[cs:Likvidita]]
[[da:Likviditet]]
[[de:Liquidität]]
[[en:Market liquidity]]
[[es:Liquidez]]
[[eo:Likvidebleco]]
[[fr:Liquidité du marché]]
[[hr:Likvidnost]]
[[it:Liquidità]]
[[he:סחירות]]
[[ka:ლიკვიდურობა]]
[[lt:Likvidumas]]
[[nl:Liquiditeit]]
[[ja:流動性 (経済学)]]
[[no:Likviditet]]
[[pl:Płynność aktywów]]
[[pt:Liquidez]]
[[ru:Ликвидность]]
[[sk:Likvidita]]
[[fi:Maksuvalmius]]
[[sv:Likvida medel]]
[[th:สภาพคล่อง]]
[[uk:Ліквідність]]
[[zh:市场流通性]]