Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Bắc Âu cổ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 3:
| nativename= dǫnsk tunga, dansk tunga, norrœnt mál
| region= [[Scandinavia]], [[Iceland]], [[Greenland]], [[Quần đảo Faroes]], [[Scotland]], [[Ireland]], [[England]] và [[Wales]], [[Đảo Man]], [[Normandie]], [[Vinland]], vùng [[sông Volga]]
| extinct= biến hóa thành các ngôn ngữ thuộc [[Nhóm ngôn ngữ
| familycolor= Ấn-Âu
| fam1= [[Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu|Hệ Ấn-Âu]]
| fam2= [[Nhóm ngôn ngữ
| fam3= [[Nhóm ngôn ngữ
| script= [[Runic]], [[ký tự Latin]] ([[chữ cái Bắc Âu cổ]])
| iso2=non|iso3=non
}}
'''Tiếng Bắc Âu cổ''' (''Norrønt'') là một ngôn ngữ thuộc [[nhóm ngôn ngữ
Do phần lớn các văn bản còn lại từ [[Iceland]] [[thời Trung Cổ]], phiên bản được coi là chuẩn của tiếng Bắc Âu cổ là '''tiếng Tây Bắc Âu cổ''', nghĩa là tiếng Iceland cổ và tiếng Na Uy cổ. Đôi khi, tiếng Bắc Âu cổ còn được định nghĩa là tiếng Iceland cổ và tiếng Na Uy cổ.
Dòng 20:
[[Thể loại:Ngôn ngữ thời Trung cổ]]
[[Thể loại:Nhóm ngôn ngữ
[[bg:Нордически език]]
|