Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mân (Thập quốc)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{5d10k}}
'''Mân''' ([[tiếng Trung]]: 閩) là một trong [[Ngũ
==Thành lập==
Năm Cảnh Phúc thứ hai ([[893]]) đời
Năm [[909]], hai năm sau khi [[nhà Đường]] sụp đổ, Vương Thẩm Tri được [[nhà Hậu Lương]] phong
==Lãnh thổ==
Kinh đô
==Chính quyền==
Dòng 13:
==Nước Ân==
Năm [[943]], một trong số các con trai
==Sụp đổ==
Nhận thấy mối đe dọa của Nam Đường,
==Các vị vua nước Mân==
Dòng 30:
|-
| Mân Thái Tổ
| Trung Ý Vương,<br>sau là Chiêu
| [[Vương Thẩm Tri]] (王審知)
| [[862]]-[[925]]
Dòng 38:
| Không tồn tại
| Mân Tự Vương
| [[Vương
| ?-[[927]]
| 925-[[926]]
Dòng 44:
|-
| Mân Huệ Tông
| Tề
| [[Vương
| ?-[[935]]
| 926-935
Dòng 51:
|-
| Mân Khang Tông
| Thánh
| [[Vương Kế Bằng]] (王繼鵬)
| ?-[[939]]
Dòng 58:
|-
| Mân Cảnh Tông
| Duệ
| [[Vương
| ?-[[944]]
| 939-943
Dòng 73:
| Mân Ân Đế
| Thiên Đức Đế (nước Ân)
| [[Vương
| ?-[[951]]
| 943-945
Dòng 83:
*{{cite web|url=http://www.chinaknowledge.de/History/Tang/rulers-min.html|title=Min 閩|work=Chinese History - The Ten Kingdoms 十國 (902-979)|accessdate=18 tháng 5|accessyear=2005}}
[[Thể loại:Ngũ
[[Thể loại:Thành lập 909]]
[[Thể loại:Kết thúc 945]]
|