Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phần trăm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi về phiên bản 16288022 bởi AlphamaBot (thảo luận): Viết ngẫu hứng không khoa học. (TW) |
Bài viết cơ bản mà viết linh tinh quá |
||
Dòng 2:
[[Tập tin:Percent 18e.svg|phải|100px]]
'''Phần trăm''' nghĩa là "so với 100". Trong toán học, một phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100. Kí hiệu thường dùng là [[kí hiệu phần trăm]] "%". Ví dụ, 20% (đọc là "hai mươi phần trăm") tương đương với 20/100, nói cách khác là 0,2. Một số hệ thống diễn đạt phân số có mẫu số 1000 được gọi là hệ thống phần nghìn.
▲"Phần trăm" thường để dùng để biểu diễn sự chênh lệch theo cấp số nhân độ lớn của một số hay một lượng so với một số hay một lượng khác có liên quan. Số (hay lượng) đầu được diễn đạt là "một phần của...", và số thứ 2, phải lớn hơn 0. Ví dụ, một số tiền 40.000₫ sau khi lãi tăng lên 2.400₫, như vậy số tiền tăng lên một phần bằng 2.400 / 40.000 = 0,06 lần số tiền ban đầu. Vậy nếu diễn đạt theo phần trăm, ta nói số tiền 40.000₫ đã lãi thêm 6%.
"Phần trăm" thường được dùng để biểu diễn các số trong khoảng từ 0 đến 1, tuy nhiên bất kỳ [[số hữu tỉ]] không có thứ nguyên nào cũng có thể được biểu diễn dưới dạng phần trăm. Lấy ví dụ, 111% tương đương 111/100 hay 1,11 và -0.35% là -0,0035.
==Xem thêm==
* [[Ký hiệu Phần trăm|Ký hiệu phần trăm]]
|