Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Set Fire to the Rain”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: clean up using AWB
n Alphama Tool, General fixes
Dòng 30:
*{{cite certification|region=United Kingdom|type=single|digital=true|title=Set Fire to the Rain|artist=Adele|certyear=2013|relyear=2011}}</ref>
 
"Set Fire the Rain" không có [[video]] [[âm nhạc]] được dàn dựng vì vào thời điểm đó Adele phải tiến hành phẫu thuật dây thanh quản. Đoạn phim quay lại Adele biểu diễn trực tiếp ở [[Live at the Royal Albert Hall (video của Adele)|nhà hát hoàng gia Albert]] về sau đã trở thành video chính thức của bài hát. Trong tiếng hò reo của khán giả, cô cất lên tiếng hát đau buồn và giận dữ về tình yêu tan vỡ. Cô mặc một chiếc váy màu đen đơn giản, sử dụng vũ khí duy nhất để chinh phục khán giả chỉ là giọng hát thuần túy. “Tôi"Tôi làm âm nhạc cho tai thưởng thức chứ không phải là cho mắt nhìn”nhìn" – Adele từng tuyên bố vậy và cô vẫn luôn như vậy. Về sau, màn thể hiện này đem về cho cô một [[giải Grammy]] ở hạng mục [[Giải Grammy cho trình diễn giọng pop đơn ca xuất sắc nhất|Trình diễn giọng pop đơn ca xuất sắc nhất]] tại [[Giải Grammy lần thứ 55|lễ trao giải Grammy lần thứ 55]] được tổ chức vào ngày [[10 tháng 2]] năm 2013.<ref>{{chú thích báo|accessdate=30 June 2013|url=http://www.billboard.com/articles/events/grammys-2013/1537655/grammys-2013-winners-list|title=Grammys 2013: Winners List|publisher=Billboard|date=10 Feb 2013}}</ref>
 
==Danh sách ca khúc và định dạng ==
Dòng 105:
|{{singlechart|Norway|4|artist=Adele|song=Set Fire to the Rain|accessdate=17 September 2011}}
|-
|Ba Lan ([[Polish Society of the Phonographic Industry|Polish Airplay Top 5]])<ref>{{chú thích web|url=http://zpav.pl/rankingi/listy/nielsen/top5.php?idlisty=467|title=Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video|publisher=[[Polish Music Charts]]|accessdate=2011-12-17}}</ref>
| style="text-align:center;"|1
|-
Dòng 259:
|rowspan="3"|Hoa Kì
|21 tháng 11, 2011
|AC radio<ref name="release3">{{chú thích web|url=http://gfa.radioandrecords.com/publishGFA/GFANextPage.asp?sDate=11/21/2011&Format=3|title=R&R :: Going For Adds :: AC|work=R&R magazine|date=21 November 2011|accessdate=15 November 2011}}</ref>
|-
|5 tháng 12, 2011
Dòng 265:
|-
|13 tháng 12, 2011
|Top 40 Mainstream radio<ref name="release4">{{chú thích web|url=http://gfa.radioandrecords.com/publishGFA/GFANextPage.asp?sDate=12/13/2011&Format=1|title=R&R :: Going For Adds :: CHR/Top 40|work=R&R magazine|date=13 December 2011|accessdate=5 December 2011}}</ref>
|}