Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hổ Bengal”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Alphama Tool, General fixes
Dòng 19:
 
== Đặc trưng ==
Hổ Bengal đực trưởng thành dài khoảng 1,8-2,7 m (6–9&nbsp;ft) khi không tính phần đuôi, và 2,7-3,65 m (9–12&nbsp;ft) khi tính cả đuôi. Phân loài hổ này cân nặng chừng 180–300&nbsp;kg (400-660&nbsp;lb). Hổ Bengal thông thường cao khoảng 1&nbsp;m (3&nbsp;ft) tính từ vai trở xuống. Độ dài phần đầu tối đa khoảng 25–38&nbsp;cm (10-15 inch). Một con hổ Bengal đực trung bình cân nặng khoảng 230&nbsp;kg (500&nbsp;lb). Tuy nhiên, có một vài cá thể hổ Bengal nặng trên 300&nbsp;kg và dài tới 4&nbsp;m (13&nbsp;ft) khi tính cả đuôi. Con hổ Belgan lớn nhất đã biết bị bắn hạ năm 1967 tại miền bắc Ấn Độ nặng 388&nbsp;kg (857&nbsp;lb). [[Jim Corbett]] đã từng bắn hạ một con hổ Bengal gọi là “Bachelor"Bachelor of Powalgarh”Powalgarh", được thợ săn nổi tiếng Fred Anderson cho là "to lớn như con ngựa Shetland"<ref>Jim Corbett, Man-eaters of Kumaon, trang 92, Nhà in Đại học Oxford, 1947</ref>. Hình ảnh chụp lại cho thấy nó đúng là một con hổ rất to. Ngoài ra, Pocock, một thợ săn nổi tiếng người Mỹ, đồng thời là một nhà tự nhiên học ở đầu thế kỷ 20, đã ghi chép trong một cuốn sách của ông về một vụ việc, trong đó một con hổ Bengal tại Burma (tên gọi cũ của Myanma) đã tha xác một con [[bò tót]] đi xa 12 m. Sau khi con hổ đã ăn thịt con bò tót này thì 13 người đàn ông cùng nhau kéo xác con vật xấu số về nhưng họ đã không thể di chuyển được nó. Điều này chỉ ra rằng con bò tót trên thực tế là rất nặng. Một con bò tót tại khu vực Đông Nam Á có thể cân nặng trên 2 tấn, cho dù hổ có thể di chuyển một vật gì đó nặng gấp 5 lần trọng lượng cơ thể nó thì trong trường hợp này nó cũng phải có kích thước và trọng lượng rất lớn. Các chứng cứ này đã củng cố ý tưởng cho rằng những con hổ Bengal ở xa nhất về phía bắc có thể vượt qua [[hổ Siberi]] trong vai trò của những con “thú"thú dạng mèo”mèo" to lớn nhất trong tự nhiên.
 
Hổ Bengal cái dài khoảng 1,5-1,8 m (5–6&nbsp;ft), khi không tính phần đuôi, và 2,1-2,8 m (7–9&nbsp;ft) khi tính cả đuôi. Chúng cân nặng khoảng 110–200&nbsp;kg (250-450&nbsp;lb) và cao khoảng 75&nbsp;cm (2,5&nbsp;ft) khi tính từ vai trở xuống. Độ dài phần đầu tối đa khoảng 20–30&nbsp;cm (8-12 inch). Một con hổ Bengal cái trong tự nhiên cân nặng khoảng 140–160&nbsp;kg (300–350&nbsp;lb).
Dòng 62:
* [http://www.savethetigerfund.org/Content/NavigationMenu2/Community/GeneralPublic/TigerSubspecies/BengalTigers/default.htm Thông tin về hổ Bengal tại Quỹ cứu hộ Hổ]
* [http://www.sundarbanstigerproject.info Dự án Hổ Sundarbans] – Nghiên cứu và bảo tồn hổ trong các rừng tràm đước trên thế giới.
* [http://lynx.uio.no/lynx/catsgportal/cat-website/catfolk/tiger-04.htm Nhóm chuyên gia về các loài “mèo”"mèo": Hổ Bengal]
{{Commonscat|Panthera tigris tigris}}