Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Konstantin Eduardovich Tsiolkovsky”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tsiolkovsky, Konstantin Eduardovich đã được đổi tên, giờ nó là trang đổi hướng đến Коnstаntin Eduаrdоvich Tsiolkovsky
Movses (thảo luận | đóng góp)
Title of this page are correct.
Dòng 1:
[[Hình:Tsiolkovsky.jpg|nhỏ|phải|Konstantin Eduardovich Tsiolkovsky]]
#redirect [[Коnstаntin Eduаrdоvich Tsiolkovsky]]
 
'''Коnstаntin Eduаrdоvich Tsiolkovsky''' ([[tiếng Nga]]: Константин Эдуардович Циолковский, Phát âm : "công-xtăng-ting xi-ôn-cốp-xki"; [[1857]]–[[1935]]) là nhà khoa học lý thuyết, nhà nghiên cứu, người đặt nền móng cho ngành Du hành vũ trụ hiện đại, nhà sư phạm,, nhà văn [[Nga]] -[[Xô viết]].Ngoài ra ông được biết đến với vai trò là nhà sáng chế tên lửa Xô viết, ông là người tiên phong trong lí‎ thuyết du hành vũ trụ
 
Tsiolkovsky sinh ngày [[5 tháng 9]] ''([[lịch Julius|lịch cũ]]: 17 tháng 9)'', [[1857]] ở làng Izhevskoe (nay thuộc huyện Spassky, tỉnh [[Ryazan]]), sống hầu hết cuộc đời ở căn nhà gỗ ngoại ô [[Kaluga]] , một thành phố cách mát-xcơ-va 200 km về phía tây nam và mất tại đây ngày [[19 tháng 9]], [[1935]].
 
 
I. '''Tiểu sử'''
 
Ông sinh ra ở Zhevskoye (nay là Spassky , Ryazan Oblast), ở đế chế Nga bên trong một gia đình trung lưu .Bố ông , Edward Xi-ôn-cốp-xki ( Tiếng Ba lan: Ciołkowski), là một người Ba Lan; mẹ ông, bà Maria Yumasheva, là một phụ nữ Nga . Bố ông bị lưu đày đến nga bởi những hành động cách mạng chống lại những việc làm của nhà chức trách Ba Lan. Năm 10 tuổi Xi-ôn-cốp-xki mắc một căn bệnh nặng và hậu quả là nó đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng nghe của ông. Và cậu bé Xi-ôn-cốp-xki không được nhận vào học ở bất kì trường học nào trong vùng bởi vấn đề với khả năng nghe của mình , kể từ đó Xi-ôn-cốp-xki bắt đầu cái việc mà ông sẽ làm suốt đời là tự dạy chính mình.
Xi-ôn-cốp-xki sáng tạo ra các lí thuyết về nhiều khía cạnh liên quan đến du hành trong không gian và tên lửa đẩy . Ông được coi là cha đẻ của ngành du hành vũ trụ và là người đầu tiên nghĩ ra máy nâng, sáng tạo này đã phát huy tác dụng khi mà tháp Eiffel được xây dựng ở paris vào năm 1895.
 
Ông ấy cũng có liên hệ với nhà bác học Nikolai Fyodorov, và tin tưởng rằng việc chinh phục vũ trụ sẽ làm biến đổi sâu sắc bộ mặt của cuộc sống loài người , với cuộc sống vĩnh hằng và tồn tại vĩnh viễn..
Ông từng làm việc như là một giáo viên toán tại một trường trung học thực hành cho đến khi nghỉ vào năm 1920. Chỉ từ giữa những năm 1920 trở tới là khoảng thời gian làm việc sôi động nhất trong sự nghiệp nghiên cứu của ông, và Xi-ôn-cốp-xki đã nổi danh nhờ nó.Ông mất vào 19/9/1935 ở kaluga và được mai tán trọng thể.
 
 
II. '''Sự nghiệp nghiên cứu
'''
 
 
Cuối thế kỉ 19 đầu thế kỷ 20 , Xi-ôn-cốp-xki bắt tay vào nghiên cứu lí thuyết về thiết bị bay nặng hơn không khí , một cách độc lập ông cũng đã thực hiện những tính toán tương tự anh em nhà Wright trong cùng thời gian . Tuy nhiên, ông không bao giờ xây dựng được một mô hình thực nghiệm, và nó vẫn mãi chỉ là một kế hoạch đầy tham vọng, bởi tư tưởng của ông chỉ gói gọn trong phạm vi đế chế nga và không được thế giới biết đến.Lĩnh vực này một cách chậm chạp đã được tái khám phá bởi những người đức và một số nhà khoa học khác khi họ tiến hành những phép tính tương tự trên tọa độ decades sau đó.
 
Năm 1923, nhà khoa học đức Hermann Oberth xuất bản cuốn sách “By Rocket into Planetary Space”, đây là một sự kiện khơi mào cho những công trình tiếp sau nghiên cứu về du hành vũ trụ . Nó cũng nhắc Zander về 1 lần đã đọc 1 bài viết trong cùng chủ đề .Sau khi liên lạc với tác giả ông ta trở thành người xúc tiến cho việc truyền bá những công trình của Xi-ôn-cốp-xki . Năm 1924 Zander thành lập hội thiên văn học đầu tiên ở Liên Xô, học viện du hành liên hành tinh, và sau đó nghiên cứu và chế tạo tên lửa nhiên liệu lỏng mang tên OR-1 (1930) và OR-2 (1933).
Công trình quan trọng nhất của xi-ôn-cốp-xki, xuất bản năm 1903, là “khám phá khoảng không vũ trụ bằng động cơ phản lực” (tiếng nga: Исследование мировых пространств реактивными приборами), được xem như là luận án đầu tiên về tên lửa. Xi-ôn-cốp-xki tính toán rằng giới hạn nhỏ nhất cần đạt cho một quỹ đạo nhỏ quanh trái đất là 8000 m/s và nó thì có thể đạt được bằng phương tiện tên lửa nhiều tầng với nhiên liệu là hidro và oxi lỏng .
Trong suốt cuộc đời ông đã cho xuất bản trên 500 công trình về du hành vũ trụ và những vấn đề có liên quan, bao gồm cả tiểu thuyết viễn tưởng. Hầu hết công trình của ông là những thiết kế tên lửa , hệ thống nhiều tầng, trạm vũ trụ, nút không khí cho sự tồn tại của tàu vũ trụ trong môi trường chân không, và những chu trình sinh học khép kín nhằm cung cấp thức ăn và oxi cho những thuộc địa trong không gian.
Xi-ôn-cốp-xki đã phát triển ý tưởng về đệm không khí từ năm 1921, xuất bản bài viết cơ bản về nó vào năm 1927, tiêu đề “ Đệm không khí và con tàu hỏa tốc” (Russian: Сопротивление воздуха и скорый поезд). Năm 1929 Xi-ôn-cốp-xki đề xuất xây dựng tên lửa nhiều tầng trong cuốn sách của ông mang tên “ Di chuyển trong không gian với tên lửa” (tiếng Nga: Космические ракетные поезда).
Công trình của Xi-ôn-cốp-xki ảnh hưởng đến các nhà chế tạo tên lửa khắp từ châu Âu, như Wernher von Braun, và cũng được các nhà sáng chế Mĩ trong những năm 1950 đến 1960 trong lúc họ cố gắng để hiểu những thành công của nhà bác học Xô viết trong những chuyến bay vào không gian.
 
 
III. ''' Vấn đề khác'''
 
 
_Sơ đồ thiết kế tàu vũ trụ đầu tiên là của Xi-ôn-cốp-xki
 
_Cơ sở của lí thuyết về tên lửa, lí thuyết tên lửa của Xi-ôn-cốp-xki , được đặt theo tên ông.
 
_Bảo tàng lịch sử về du hành vu trụ hiện đặt tại Kaluga now bears his name.
 
_Hố Xi-ôn-cốp-xki trên mặt trăng đặt theo tên ông, trong khi thiên thạch1590 Tsiolkovskaja đặt theo tên vợ ông.
 
_Một con tàu giả tưởng, the К. Э. Циолковский (K. E. Xi-ôn-cốp-xki ), được đặt theo tên ông trong series phim star trek: the next generation .
 
_Một trạm vũ trụ mang tên Xi-ôn-cốp-xki trong truyện ngắn hunterland của william gibson
 
_Nhân vật Aeolia Schenberg trong bộ phim hoạt hình Mobile Suit Gundam 00 có khả năng được phóng tác từ Xi-ôn-cốp-xki .
 
 
( bản dịch từ en.wikipedia.org [http://en.wikipedia.org/wiki/Konstantin_Eduardovich_Tsiolkovskii] )
 
 
 
[[Hình:TsiolkovskyCoin.jpg|nhỏ|trái|Коnstаntin Tsiolkovsky trên mặt đồng 1 rúp Xô Viết, năm [[1987]]]]
 
{{Sơ khai}}
{{commons|Константин Эдуардович Циолковский}}
{{commonscat|Tsiolkovsky|Tsiolkovsky}}
[[Thể loại:Người sáng chế Nga|Tsiolkovsky, Konstantin]]
[[Thể loại:Nhà khoa học Nga|Tsiolkovsky, Konstantin]]
[[Thể loại:Nhà khoa học Xô Viết|Tsiolkovsky, Konstantin]]
[[Thể loại:Nhà vũ trụ|Tsiolkovsky, Konstantin]]
{{Thời gian sống|sinh=1857|mất=1935|tên=Tsiolkovsky, Konstantin Eduardovich}}
 
[[az:Konstantin Tsialkovski]]
[[id:Konstantin Eduardovich Tsiolkovskii]]
[[bn:কন্‌স্তান্তিন ৎসিওলকোভ্‌স্কি]]
[[bg:Константин Циолковски]]
[[cs:Konstantin Eduardovič Ciolkovskij]]
[[da:Konstantin Tsiolkovskij]]
[[de:Konstantin Eduardowitsch Ziolkowski]]
[[et:Konstantin Tsiolkovski]]
[[en:Konstantin Eduardovich Tsiolkovskii]]
[[es:Konstantín Tsiolkovski]]
[[eo:Konstantin Ciolkovskij]]
[[fr:Constantin Tsiolkovski]]
[[ko:콘스탄틴 치올코프스키]]
[[it:Konstantin Ėduardovič Ciolkovskij]]
[[he:קונסטנטין ציאולקובסקי]]
[[lv:Konstantīns Ciolkovskis]]
[[lt:Konstantinas Ciolkovskis]]
[[hu:Konsztantyin Eduardovics Ciolkovszkij]]
[[nl:Konstantin Tsiolkovski]]
[[ja:コンスタンチン・E・ツィオルコフスキー]]
[[no:Konstantin Tsiolkovskij]]
[[pl:Konstantin Ciołkowski]]
[[pt:Konstantin Tsiolkovsky]]
[[ro:Konstantin Ţiolkovski]]
[[ru:Циолковский, Константин Эдуардович]]
[[simple:Konstantin Eduardovich Tsiolkovskii]]
[[sk:Konstantin Eduardovič Ciolkovskij]]
[[sl:Konstantin Edvardovič Ciolkovski]]
[[sr:Константин Циолковски]]
[[fi:Konstantin Tsiolkovski]]
[[sv:Konstantin Tsiolkovskij]]
[[th:คอนสแตนติน ไซคอฟสกี]]
[[tr:Konstantin Tsiolkovski]]
[[uk:Ціолковський Костянтин Едуардович]]
[[zh:康斯坦丁·齐奥尔科夫斯基]]