Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sét kết”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: et:Argilliit |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
[[Hình:Chacoan turquoise with argillite.jpg|right|thumb|250px|Một bộ sưu tập các miếng khảm từ argillit màu xanh Thổ và da cam của [[Các sắc tộc Pueblo cổ đại|người Pueblo cổ đại]] (Anasazi) từ [[Vườn lịch sử quốc gia văn hóa Chaco|hẻm núi Chaco]] (niên đại khoảng 1020–1140).]]
Sét kết hay '''argillit''' (acgilit), từ [[tiếng Hy Lạp]]: árgillos nghĩa là [đất] sét; líthos nghĩa là đá, là [[đá trầm
Theo thành phần hóa học và khoáng vật học, argillit rất giống với đất sét, nhưng khác ở chỗ có độ cứng lớn hơn và không có khả năng bị mềm nhũn ra trong nước. Hợp thành về cơ bản từ các [[khoáng vật sét]] kiểu [[mica nước]], [[montmorillonit]] và [[clorit (khoáng vật)|clorit]] với hỗn hợp các hạt [[thạch anh]], [[mi ca]], [[fenspat]]. Tương tự như [[đất sét]], argillit tạo thành hoặc là các vỉa đồ sộ, hoặc là các biến thể nhiều thớ mỏng. Argillit - một dạng [[đá trầm tích]] điển hình, đặc trưng cho các khu vực uốn nếp địa máng cũng như cho các tầng trầm tích bị nhấn chìm sâu của các nền đá.
Dòng 13:
* [http://minfile.gov.bc.ca/Summary.aspx?minfilno=103F%20%20018 Báo cáo MINFILE của chính quyền British Columbia], bao gồm các dữ liệu lịch sử và địa chất.
[[Thể loại:Thạch học]]
[[Thể loại:Đá trầm tích]]
|