Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Batik”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Chú thích: chú thích trong bài using AWB
n →‎Từ nguyên: Alphama Tool, General fixes
Dòng 8:
Ngày 2 tháng 10 năm 2009, Kỹ thuật nhuộm truyền thống Batik của Indonesia đã được [[UNESCO]] đưa vào Danh sách đại diện di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại<ref name="unesco.org">[http://www.unesco.org/culture/ich/index.php?RL=00170 Indonesian Batik Inscribed in 2009 on the Representative List of the Intangible Cultural Heritage of Humanity]</ref>.
==Từ nguyên==
Batik có thể là một từ gốc của tiếng Java: amba (“viết”"viết") và titik (có nghĩa là “chấm”"chấm" hay
“điểm”"điểm"; hoặc có thể là một từ có gốc từ [[Hệ ngôn ngữ Nam Đảo|ngôn ngữ Tiền Nam đảo]] (Proto-Austronesian): becik (“xăm”"xăm"
bằng kim châm). Trong suốt thời kỳ là thuộc địa của [[Hà Lan]], tại Inđônêsia, người ta gọi nghệ thuật này
bằng một số tên gọi gần giống nhau: mbatek,batek, mbatik và batik. Và, chỉ đến năm 1880, tại [[châu Âu]], lần đầu tiên cái tên Batik mới được sử dụng trong ''“Encyclopaedia"Encyclopaedia Britannica”Britannica"'' và chính thức được đọc là Batik<ref>[http://dictionary.oed.com/cgi/entry/50018371?single=1&query_type=word&queryword=batik&first=1&max_to_show=10 Oxford English Dictionary: ''Batik'']</ref><ref>[http://dictionary.reference.com/search?r=2&q=batik Dictionary.com: ''Batik'']</ref><ref>[[Robert Blust]], [http://www.jstor.org/view/00298115/ap060015/06a00040/18?searchUrl=http%3a//www.jstor.org/search/BasicResults%3fhp%3d25%26si%3d1%26gw%3djtx%26jtxsi%3d1%26jcpsi%3d1%26artsi%3d1%26Query%3dBatik%2bamba%2btitik&frame=noframe&currentResult=00298115%2bap060015%2b06a00040%2b18%2c000008000280&userID=a301b4a3@ox.ac.uk/01c0a848650050febb0&dpi=3&config=jstor 'Austronesian Etymologies: IV'] in ''Oceanic Linguistics'', Vol. 28, No. 2. (Winter, 1989)</ref>.
 
==Kỹ thuật==