Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ibrahim Pasha của Ai Cập”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{sơ khai}}
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
|nametên = Ibrahim Pasha
|titletước vị = [[Wāli]] của [[Lãnh thổ Ai Cập, Đế quốc Ottoman|Ai Cập]], [[Sudan dưới thời nhà Muhammad Ali|Sudan]], [[Palestine#Sự cai trị của Ai Cập (1831-1841)|Palestine]], [[Syria thuộc Ottoman|Syria]], [[Hejaz]], [[Morea]], [[Thasos#Ottoman Era|Thasos]], [[Lịch sử Crete#Crete thuộc Venezia và Ottoman|Crete]]
|imagehình = Portrait d'Ibrahim Pacha 2.JPG
|reigntại vị = [[2 tháng 3]], [[1848]] - [[10 tháng 11]], [[1848]]
|fulltên đầy đủ name= Kavali Ibrahim Pasha
|predecessortiền nhiệm = [[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] {{Vương miện}}
|successorkế nhiệm = [[Abbas I của Ai Cập|Abbas Hilmi I]] {{Vương miện}}
|consortphối ngẫu = Hadidja (Birinci Kadin)<br>Chivekiar<br>Hoshiar<br>Ulfet<br>Kalzar<br>Sa'aret
|thông tin con cái = ẩn
|issuecon cái = Muhammad Bey<br>Ahmed Rifa'ad<br>[[Isma'il Pasha]] {{Vương miện}}<br>Mustafa Bahgat Ali Faizil
|dynastyhoàng tộc = [[Nhà Muhammad Ali]]
|fathercha = [[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] (cha ghẻ) {{Vương miện}}
|mothermẹ = Emina của Nosratli
|date of birth=1789
|sinh = [[1789]]
|placenơi ofsinh birth= [[Kavali]], [[Đế chế Ottoman]]
|date of death=10 tháng 11, 1848 (tuổi 58-59)
|placemất of death= [[Cairo10 tháng 11]], [[Ai Cập1848]] (tuổi 58 - 59)
|nơi mất = [[Cairo]], [[Ai Cập]]
|datengày ofan táng burial= 10 tháng 11, 1848 (11 tiếng sau khi chết)
|placenơi ofan táng burial= Lăng Imam al-Shafi'i, [[Islamic Cairo]], [[Ai Cập]]
|}}
'''Ibrahim Pasha''' ([[1789]] - [[10 tháng 11,]] năm [[1848]]) là một viên tướng [[Ai Cập]] vào thế kỷ 19. Ông là con nuôi của [[Muhammad Ali của Ai Cập]]. Ibrahim trở thành [[nhiếp chính]] cho cha nuôi từ tháng 7 tới ngày 10 tháng 11, 1848.
 
Ibrahim Pasha sinh ở thị trấn [[Kavala]], thuộc tỉnh [[Rumelia]] (nay thuộc lãnh thổ [[Macedonia]]) của [[Đế chế Ottoman|Ottoman]], là con của một người Thiên chúa giáo Hy Lạp và người chồng ly hôn là Tourmatsis.<ref>Maravelea, G.A.:"Sketch of the 1821 Revolution", Gamma Editions, Salonika 1959</ref>