Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
Đến 2014, 104 giải Nobel Sinh lý và Y khoa đã được trao cho 204 nhà khoa học trong đó có 10 nhà khoa học nữ giới. Giải Nobel Sinh lý và Y khoa được trao lần đầu tiên vào năm 1901 cho [[nhà y học]] [[người Đức]] [[Emil Adolf von Behring]], "cho những nghiên cứu của ông về chất huyết thanh, đặc biệt là phát triển một loại vắc xin để chống lại [[bệnh bạch hầu]]". Người phụ nữ đầu tiên nhận giải Nobel Sinh lý và Y khoa, [[Gerty Cori]], vào năm 1947 cho thành tựu giải thích sự trao đổi chất của [[glucose]], có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực y học, bao gồm điều trị tiểu đường. Năm 2013, giải được trao cho [[James Rothman]], [[Randy Schekman]] và [[Thomas Südhof]] "cho những khám phá về sự vận chuyển bằng [[túi tiết]] trong [[tế bào]]."<ref name="2013prize">{{cite press release|url=http://www.nobelprize.org/nobel_prizes/medicine/laureates/2013/press.html|title=Nobel Prize in Physiology or Medicine 2013|publisher=Nobel Foundation|date=7 October 2013}}</ref>
 
SomeMột awardssố havelần beentrao controversialgiải này cũng gây ra sự tranh cãi trong cộng đồng khoa học. Như Thisnăm includes1949 giải được onetrao tocho [[António Egas Moniz]] incho 1949nghiên forcứu thevề [[lobotomy|prefrontalphẫu leucotomythuật thùy não]], bestowedmặc despite protests fromnhững thebiểu medicaltình establishmentphản đối. OtherNhững controversiestranh resultedcãi fromkhác disagreementsquay overxung whoquanh wassự includedkhông inđồng thetình awardai được nhận. TheNăm 1952 prizegiải trao tocho [[Selman Waksman]] wasngười litigatedđang introng court,vòng andlao half themặc patent rightsmột awardednửa tobằng hissáng co-discovererchế thuộc về người đồng phát hiện với ông [[Albert Schatz (scientistnhà khoa học)|Albert Schatz]], whongười wasđã notkhông recognizedđược bytrao the prizegiải. TheGiải 1962thưởng prizenăm awarded1962 tocho [[James D. Watson]], [[Francis Crick]] and [[Maurice Wilkins]] forcho theircông worktrình oncủa họ về cấu trúc và tính chất của [[DNA]] structuremặc and propertiesthế didgiải notkhông acknowledgecông thenhận contributingnhững workđóng fromgóp others,từ suchnhững asngười khác như [[Oswald Avery]] and [[Rosalind Franklin]] whovì đã hadqua diedđời bytrước thethời timegian ofđề thecử nominationgiải. Since thegiải Nobel Prizekhông rulestrao forbidcho nominationsngười ofđã thequa deceasedđời, longevitynhững isai ansống asset,thọ onesẽ prize being awardedhội asnhận longgiải as 50nhiều yearstrường afterhợp thengười discovery.được Alsonhận forbiddengiải ischo awardingnghiên anycứu onecủa prizehọ totừ more50 năm về trước. Giải cũng chỉ giới hạn trao thancho threeba recipientsngười, and sincetừ inhơn thenửa lastthế halfkỷ centuryqua, therenhiều hascông beentrình ankhoa increasinghọc tendency forsự scientiststham togia workcủa asnhiều teamsnhà khoa học ở nhiều tổ chức, thisđiều rulenày hasđã resulteddấy inlên những tranh luận về quy tắc số người được nhận giải Nobel controversialnói exclusionschung.
 
==Tham khảo==