Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ủy ban Tư pháp của Quốc hội (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Alphama Tool, General fixes
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 16:
|Thành viên 1=[[Nguyễn Văn Hiện]]
|Chức vụ 2=Phó Chủ nhiệm chuyên trách
|Thành viên 2= [[Nguyễn Công Hồng]]<br />[[Nguyễn Văn Luật]]<br />[[Lê Thị Nga]]<br /> [[Dương Ngọc Ngưu]]<br />[[Nguyễn Đình Quyền]]
|Số người 2=5
|Đạo luật ủy quyền=[[Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp Cộng hòa <br/>Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam]]
Dòng 32:
 
==Chức năng và nhiệm vụ==
1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh về hình sự, tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án, bổ trợ tư pháp, tổ chức bộ máy của các cơ quan tư pháp và các dự án khác do [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]], [[Uỷ ban Thường vụ Quốc hội|Uỷ ban thường vụ Quốc hội]] giao;
 
2. Thẩm tra các báo cáo của [[Chính phủ Việt Nam|Chính phủ]] về công tác phòng ngừa và chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án; thẩm tra các báo cáo công tác của Chánh án [[Toà án nhân dân Tối cao Việt Nam|Toà án nhân dân tối cao]], Viện trưởng [[Viện kiểm sát nhân dân tối cao]]; chủ trì thẩm tra báo cáo của Chính phủ về công tác phòng, chống tham nhũng;
 
3. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về hình sự, tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án, bổ trợ tư pháp, tổ chức bộ máy của các cơ quan tư pháp; giám sát hoạt động của Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong việc điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, bổ trợ tư pháp;
 
4. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, [[Thủ tướng Chính phủ]], [[Bộ trưởng Việt Nam|Bộ trưởng]], Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, văn bản quy phạm pháp luật liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội thuộc lĩnh vực Uỷ ban phụ trách;
 
5. Giám sát việc phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng;
Dòng 47:
===Khóa XIII===
*Chủ nhiệm:
**[[Nguyễn Văn Hiện]], Uỷ viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, đại biểu Quốc hội tỉnh Sơn La;
*Phó Chủ nhiệm chuyên trách:
**[[Nguyễn Công Hồng]], đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
**[[Nguyễn Văn Luật]], đại biểu Quốc hội tỉnh Kiên Giang;
**[[Lê Thị Nga]], đại biểu Quốc hội tỉnh Thái Nguyên;
**[[Dương Ngọc Ngưu]], đại biểu Quốc hội tỉnh Điện Biên;
**[[Nguyễn Đình Quyền]], đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội;
*Các Uỷ viên:
**Uỷ viên thường trực (Đại biểu Quốc hội chuyên trách ở Trung ương):
***[[Nguyễn Mạnh Cường]], đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Bình;
***[[Đỗ Văn Đương]], đại biểu Quốc hội TP Hồ Chí Minh;
***[[Đào Thị Xuân Lan]], đại biểu Quốc hội tỉnh Hưng Yên;
**Đại biểu Quốc hội chuyên trách ở địa phương:
***[[Bùi Trí Dũng]], đại biểu Quốc hội tỉnh An Giang;
***[[Nguyễn Văn Hiến]], đại biểu Quốc hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
***[[Nguyễn Thái Học (1972)|Nguyễn Thái Học]], đại biểu Quốc hội tỉnh Phú Yên;
***[[Phạm Xuân Thường]], đại biểu Quốc hội tỉnh Thái Bình;
***[[Trần Dương Tuấn]], đại biểu Quốc hội tỉnh Bến Tre;
**Đại biểu Quốc hội kiêm nhiệm:
***Huỳnh Ngọc Ánh, đại biểu Quốc hội TP Hồ Chí Minh;