Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá magma”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 16:
==Thành phần cấu tạo==
Các '''khoáng vật tạo đá''' mácma chủ yếu: [[thạch anh]], [[
Các khoáng vật có các [[tính chất]] khác nhau, nên sự có mặt của chúng tạo ra cho đá có những tính chất khác nhau (cường độ, độ bền vững, khả năng gia công...)
Dòng 23:
* [[Fenspat]] có hai loại:
** cát khai thẳng góc-''octola'' (K<sub>2</sub>O.Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.6SiO<sub>2</sub> -
** cát xiên góc - ''plagiocla'' (Na<sub>2</sub>O.Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.6SiO<sub>2</sub> -
** Tính chất cơ bản của
***K<sub>2</sub>O.Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.6SiO<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> +2H2O = K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 4SiO<sub>2</sub> + Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.2SiO<sub>2</sub>.2H<sub>2</sub>O
***Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.2SiO<sub>2</sub>.2H<sub>2</sub>O là caolonit - thành phần chủ yếu của đất sét.
* [[Mica]] là những alumôsilicat ngậm nước rất phức tạp. Phổ biến nhất là hai loại ''[[biotit]]'' và ''[[muscovit]]''. Biotit thường chứa oxyt manhê và oxyt sắt, công thức:
**K (Mg, Fe)<sub>3</sub>.Si<sub>3</sub>.AlO<sub>10</sub> . (OHF)<sub>2</sub>
có màu nâu đen (mica đen).
Muscovit K<sub>2</sub>O. Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.6SiO<sub>2</sub> .2H<sub>2</sub>O thì trong suốt (mica trắng).
Mica có độ cứng 2-3, khối lượng riêng 2,76 - 3,2 g/cm<sup>3</sup>.
Ngoài hai loại trên còn gặp ''[[vecmiculit]]'' được tạo thành do sự oxy hoá và hydrat hoá biotit. Khi nung ở 900 - 1000<sup>0</sup> độ C nước sẽ mất đi, thể tích vecmiculit tăng 18 - 25 lần.
* Khoáng vật màu sẫm chủ yếu gồm có [[
==Các loại đá mácma trong xây dựng==
|