Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tàu điện ngầm Seoul”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Alphama Tool, General fixes
Dòng 226:
5. "도시철도"라 함은 도시철도법에 따라 서울메트로구간과 연락운송하는 노선(이하 "도시철도구간"이라 합니다) 및 그 부대설비, 열차 등을 통틀어 말합니다..<br /> Dịch: Tàu điện ngầm, cũng như các luật được thiết lập bởi tàu điện ngầm, đề cập đến các hãng cùng hợp tác với Seoul Metro (gọi là "bộ phận của tàu điện ngầm" đến bây giờ) và trang thiết bị bổ sung của nó, tàu và... nói chung.<br />
4. "연락운송"이라 함은 도시철도법 제17조에 따라 서울메트로구간과 한국철도광역전철구간, 서울도시철도구간, 인천교통공사구간, 서울시메트로9호선구간, 코레일공항철도 검암~서울역, 신분당선구간을 서로 연속하여 여객을 운송하는 것을 말합니다..<br />
Dịch: "Hoạt động chung", theo quy định của luật tàu điện ngầm Điều 17, đề cập đến việc vận chuyển liên tục của hành khách bởi các bộ phận của [[Seoul Metro]], [[Korail|Tàu điện ngầm đô thị Korail]], [[Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Seoul]], [[Tàu điện ngầm Incheon|Vận chuyển Incheon]], [[Tàu điện ngầm Seoul tuyến 9|Tàu điện ngầm Seoul tuyến 9]], [[AREX|Đường sắt sân bay Korail]] [[Ga Geomam|Geomam]]~[[GA Seoul]] và [[Tuyến Shinbundang]]</ref><ref>[http://www.ictr.or.kr/files/여객운송약관.hwp Điều khoản của hành khách giao thông vận tải, vận chuyển Incheon] 제3조(정의) 이 약관에서 사용하는 용어의 정의는 다음 각 호와 같습니다.<br /> Dịch: Điều 3 (Định nghĩa) Định nghĩa của luật được sử dụng trong điều khoản này như sau.<br />
1. "수도권 도시철도"란 인천교통공사, 서울메트로, 서울특별시도시철도공사, 서울시메트로9호선(주), 코레일공항철도(주), 신분당선(주)가 운영하는 구간 및 한국철도공사가 운영하는 광역전철 구간을 말합니다.<br />
Dịch: "Vận chuyển nhanh đô thị Seoul" đề cập đến các phần của tàu điện ngầm đô thị quản lý bởi [[Tàu điện ngầm Incheon|Vận chuyển Incheon]], [[Seoul Metro]], [[Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Seoul]], [[Tàu điện ngầm Seoul tuyến 9|Tàu điện ngầm Seoul tuyến 9]], [[AREX|Đường sắt sân bay Korail]], [[Tuyến Shinbundang]] và [[Korail]].<br />
〈 개정 (sửa đổi) 2009. 8. 20, 2009. 10. 5, 2011. 7. 15, 2011. 12. 23, 2012. 2. 21 〉</ref><ref>[http://www.arex.or.kr/img/footer/2012.pdf Điều khoản của hành khách giao thông vận tải, đường sắt sân bay Korail] 제2조(정의) 이 약관에서 사용하는 용어의 정의는 다음과 같습니다.<br /> Dịch: Định nghĩa của luật được sử dụng trong điều khoản này như sau.<br />
"수도권도시철도"라 함은 서울메트로, 서울특별시도시철도공사, 인천교통공사, 서울시메트로9호선(주), 신분당선(주)가 운영하는 도시철도구간 및 한국철도공사가 운영하는 광역전철구간을 말합니다. <개정 ‘13.12.13>.<br />
Dịch: "Vận chuyển nhanh đô thị Seoul" đề cập đến các phần của tàu điện ngầm đô thị quản lý bởi [[Seoul Metro]], [[Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Seoul]], [[Tàu điện ngầm Incheon|Vận chuyển Incheon]], [[Tàu điện ngầm Seoul tuyến 9|Tàu điện ngầm Seoul tuyến 9]] và [[Tuyến Shinbundang]] và tàu điện ngầm đô thị quản lý bởi [[Korail]]. <Sửa đổi ‘13.12.13></ref> có kế hoạch cho phép họ thống nhất giá vé đô thị đang tiến hành vào năm 2014, với vài công ty được liệt kê trên tuyến bản đồ của họ.
 
==Lịch sử==
Dòng 275:
*Đường hầm ngầm chuyển giao giữa Tuyến 1 và Tuyến 9 tại [[Ga Noryangjin]] sẽ mở cửa "vào nửa cuối năm 2014".<ref>http://blog.naver.com/digmon2001?Redirect=Log&logNo=50186957900</ref>
*Tuyến 9 sẽ mở rộng từ [[Ga Sinnonhyeon|Sinnonhyeon]] đến [[Ga liên hợp thể thao|Liên hợp thể thao]] vào tháng 12 2014.<ref>http://frdb.wo.to/</ref><ref>http://www.segye.com/content/html/2014/01/28/20140128001070.html?OutUrl=naver</ref>
*[[Tuyến Gyeongui]] sẽ mở cửa từ Gongdeok đến Ga Yongsan, từ đó kết nối với [[Tuyến Jungang]] như một tuyến đường đơn vào tháng 12 2014.<ref>{{citechú thích web | title =경의선 효창정거장 부지 220m 때문에… | publisher =Chosun | date =2011-08-25 | url =http://news.chosun.com/site/data/html_dir/2011/08/24/2011082402671.html | format = (Tiếng Hàn) | accessdate = 15 July 2012}}</ref>
*[[Tuyến Suin]] lên kế hoạch mở cửa Ga Dalwol vào tháng 12 2014.
*[[AREX]] lên kế hoạch mở cửa Ga Yeongjeong vào tháng 12 2014.
Dòng 281:
 
===Mở của 2015===
*[[Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2]] lên kế hoạch mở cửa với 27 nhà ga dài 29.3&nbsp;km từ Oryu dong ở [[Quận Tây, Incheon|Seo-gu]] đến [[:ko:인천대공원|Công viên lớn Incheon]].<ref>[http://incheon.go.kr/board/servlet/board?writeNo=87&cmd=VIEW&&page=2&writerLoginId=&writerAuth=N&topDir=community&requesturl=/board/servlet/board&pgm_id=IURAIL000018&bbsName=IURAIL_NOTI]</ref> Tuyến được xây dưng từ 26 tháng 6, 2009 và lên kế hoạch mở cửa vào tháng 8 2014,<ref name=rgi20100209>{{citechú thích web|url= http://www.railwaygazette.com/news/single-view/view//incheon-metro-line-2-signalling-contract-awarded.html |title= Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 kí kết bàn giao hợp đồng |publisher=[[Railway Gazette International]]|date=2010-02-09}}</ref> nhưng bị đẩy lùi đến tháng 7 2015.<ref>{{citechú thích web | last =최 | first =미경 | title =인천시의회, 하루 만에 뒤집다 | work = | publisher =Kiho News | date = June 22, 2012 | url =http://www.kihoilbo.co.kr/news/articleView.html?idxno=469721 | format = Tiếng Hàn| accessdate = 25 June 2012}}</ref> Nó sẽ giao [[Tàu điện ngầm Incheon tuyến 1|Tuyến 1]] tại [[Ga toà thị chính Incheon]], [[Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1|Korail tuyến 1]] tại [[Ga Juan]], và [[AREX]] tại [[Ga Geomam]].
*[[Tuyến Yeoju]] sẽ là tuyến gồm 11 nhà ga ở Gyeonggi-do nó sẽ giao cả Tuyến Shinbundang và tuyến Bundang vì nó ở đầu phía Đông.
*Ga Wonheung sẽ mở cửa Tuyến 3 giữa Samsong và Wondang vào giữa năm 2015.
Dòng 288:
 
===Mở cửa 2016+===
*Giai đoạn 2 của [[Tuyến Shinbundang]] (2016) sẽ mở rộng cuối phía Nam của tuyến với năm điểm dừng và bốn điểm dừng được đề xuất thêm.<ref>{{citechú thích web|url=http://shinbundang.co.kr/information/information04.asp|title= DX Line 홈페이지에 오신것을 환영합니다|publisher=Shin Bundang | format = Tiếng Hàn|accessdate= 29 April 2011}}</ref>
*Tuyến vận chuyển tốc hành khổ hẹp tên là [[Ui LRT]] sẽ là một tuyến dài {{convert|11,4|km|mi|abbr=on}} từ Ui-dong đến [[Ga Sinseol-dong|Sinseol Dong]] ở phía Bắc Seoul.<ref>[http://english.seoul.go.kr/today/news/traffic/1217041_3327.html ]{{dead link|date=July 2013}}</ref> Tuyến dự kiến phục vụ 110,000 hành khách mỗi ngày, và có 12 nhà ga. Nó sẽ nối với [[Tàu điện ngầm Seoul tuyến 4|Tuyến 4]] tại [[Ga đại học nữ sinh Sungshin|Đại học nữ sinh Sungshin]], [[Tàu điện ngầm Seoul tuyến 6|Tuyến 6]] tại [[Ga Bomun|Bomun]], và [[Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1|Tuyến 1]] & [[Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2|Tuyến 2]] tại [[Ga Sinseol-dong|Sinseol Dong]].<ref>http://www.uitrans.co.kr/data/c_present.html</ref>
*[[Tuyến Sosa–Wonsi]] là tuyến 12 nhà ga ở phía Tây Nam Seoul với chuyển giao đến Tuyến 1 và Tuyến 4. Sẽ mở cửa vào tháng 4 2016.
Dòng 296:
==Kế hoạch xây dựng==
Có một số công trình chính, một trong hai vẫn còn trong giai đoạn lập kế hoạch hoặc đang chờ đợi để bắt đầu xây dựng.
*(2014 ~ 2017) [[Tàu điện ngầm Seoul tuyến 8|Tuyến 8]] sẽ mở rộng phía Bắc dài 11.37&nbsp;km để kết nối với [[Ga Guri]] và Ga Byeolnae trên [[Tuyến Gyeongchun]].<ref>{{citechú thích web | last =Bak | first =Yongson | title =경기북부 연장 광역전철 '윤곽 잡혔다' | publisher =Yonhap News | date =2011-05-04 | url =http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=sec&sid1=100&oid=001&aid=0005046357 | accessdate = 7 Sep 2011}}</ref>
*Phần cuối phía Bắc của Tuyến 4 sẽ được mở rộng thêm ba nhà ga từ [[Ga Danggogae|Danggogae]] đến Jinjeop, [[Namyangju]]. Công trình sẽ khởi công vào 2015, và dự tính hoàn thành vào 2019.<ref>{{citechú thích web | title =4호선 연장 및 창동차량기지 이전 공동 선언식|publisher=연합뉴스| date =October 17, 2012| url =http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=sec&sid1=102&oid=001&aid=0005878059|format=Korean| accessdate = 5 November 2012}}</ref>
*(2013 ~ 2022) [[Tuyến Sin Ansan]] sẽ kết nối Ansan, Siheung, Ga Seoul, và Ga Cheongnyangni. Tại ga cuối tại Cheongnyangni, tuyến sẽ kết nối với một tuyến đường sắt khổ hẹp gọi là [[Tuyến đường sắt khổ hẹp Myeonmok]].{{citation needed|date=October 2013}}
*Một vài ga trao đổi của Tuyến 2, Tuyến 5, Tuyến Jungang, Tuyến Bundang, và [[Tuyến đường sắt khổ hẹp Dongbuk]] là kế hoạch từ [[Ga Wangsimni]].<ref>[http://frdb.new21.org]</ref>
*[[Tàu điện ngầm Incheon tuyến 3|Incheon tuyến 3]] lên kế hoạch một đường tàu điện ngầm hình bán nguyệt của Incheon. Nó sẽ kết nối Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 tại [[Ga Dowon]] và [[Ga Dongmak]] tại [[Tàu điện ngầm Incheon tuyến 1]], cũng như trong tương lai là [[Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2]].<ref>[http://www.urbanrail.net/as/inch/incheon.htm ]{{dead link|date=July 2013}}</ref>
*Myeonmokseon LRT (면목선 경전철) là kế hoạch 12 ga, dài 9.05&nbsp;km từ [[Ga Cheongnyangni (Seoul Metro)|Ga Cheongnyangni]] cho tương lại Ga Sinnae. Khách hàng sẽ có thể chuyển sang Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1, 6, 7, và Tuyến Gyeongchun. Chi phí ước tính 855.9 tỉ Won. Công trình theo kế hoạch sẽ khởi công vào cuối 2013 và hoàn thành vào 2018.<ref>{{citechú thích web | last =Lee | first =Jinchol | title =청량리-신내역 면목선 경전철 민자사업 본격화 | publisher =E Daily Jonghab News | date = July 10, 2011 | url =http://www.edaily.co.kr/news/NewsRead.edy?SCD=DF13&newsid=01246406596313208&DCD=A00106&OutLnkChk=Y | accessdate = 9 Sep 2011}}</ref><ref>{{citechú thích web | last =Kim | first =Gyeongtaek | title =청량리~신내역 경전철 면목선 2013년 착공 | publisher =Kukmin Ilbo Kuki News | date =July 11, 2011 | url =http://news.kukinews.com/article/view.asp?page=1&gCode=kmi&arcid=0005144532&cp=nv | accessdate = 2 Sep 2011}}</ref>
*Tuyến 7 sẽ có thêm 2 nhà ga ở phía Tây và nối đến Incheon tuyến 2. Mở rộng dài 3.94&nbsp;km hoàn thành vào năm 2018.<ref name="사업소개">{{citechú thích web | last = | first = | authorlink = | coauthors = | title =사업소개 | work = | publisher =도시철도건설본부 | url =http://www.incheon.go.kr/icweb/html/web15/015001001003.html | format = Korean Language | doi = | accessdate = 7 June 2012}}</ref> Construction will commence in 2013.
*Thành phố Gimpo City sẽ có tuyến tàu điện ngầm riêng (김포도시철도) kéo dài 23.61&nbsp;km hơn 9 nha ga. Dự tính hoàn thành vào cuối 2018.{{citation needed|date=October 2013}}
*Incheon tuyến 1 sẽ có thêm nhà ga đến Songdo Landmark City 0.84&nbsp;km ngoài Ga quận kinh doanh quốc tế. Công trình lên kế hoạch bắt đầu vào 2013 và hoàn thành vào cuối 2018.<ref name="사업소개"/>
*[[Hệ thống vận chuyển nhanh EverLine|EverLine]] có thể mở rộng 6.8&nbsp;km từ Ga Gugal đến Ga Gwanggyo tương lai trên [[Tuyến Shinbundang]].<ref>{{citechú thích web | last = | first = | authorlink = | title = (경기도 도시철도) 용인경전철 연장 | work = | publisher =Future Rail Database | date = 2011-12-09 | url =http://frdb2.wo.to/944.htm | format = Tiếng Hàn | doi = | accessdate = 12 November 2012}}</ref>
*Một sớ tuyến vận chuyển nhanh khổ hẹp đang được xây dựng.{{citation needed|date=October 2013}}