Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chủ nhật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Startup: translated all from en:
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
Ngày '''chủ nhật''' là ngày trong thuầntuần giữa [[thứ bảy]] với [[thứ hai]].
 
Ở một vài chỗnơi, thí dụ như những chỗ cận đại ở [[Châu Âu]] và [[Châu Nam Mỹ Nam]], chủ nhật là ngày cuối thuầntuần, cònnhiềuvài nơi chỗkhác chủ nhật vẫn là ngày đầu thuầntuần (kiểu truyền thống từ [[dân Do thái]] và [[Ai-cập]] cổ.
 
Trong nhữngmột vài gia đình và cộng đồng tin[[Thiên Chúa chính thốngGiáo]], họ không được làm nhiều việc, thí dụ như làm việc, làm cái gì mà bắt ai phải làm việc (như dùng [[chuyên chở chung]], [[lái xe]], [[làm vườn]], rửa xe, v.v.), trừ ra đi lễ và thường thường dùng điện và lo vấn đề sức khoẻ cấp bách.
 
Theo tuyềntruyền thuyết [[Do tháiThái]] cổ, ngày chủ nhật là [[ngày xaba]]. Nhiều thứ tiếng không có từ riêng cho "thứ baybảy" và "ngày xaba." ([[Tiếng Việt]] có từ riêng vì tiếng này đếm ngày và cho mọi ngày một số, đáng lẽ là cho mọi ngày một tên riêng.) Những [[giáo hội chính thống đông]] phân biệt ngày xaba (thứ bảy) và ngày Chúa (chủ nhật). [[Công giáo]] phân biệt đó ít thế là nhiều trong đạo đó theo thói quen [[Tin lành]] gọi chủ nhật là ngày xaba trong lời nói thông tục.
 
===Liên kết===
[http://www.cjvlang.com/Dow/index.html Ngày trong tuần tiếng Việt được so sánh với ngày trong tuần tiếng Trung Hoa và Nhật (tiếng Anh)]
*[[Luật màu xanh]]
 
{{msg:ngày_trong_thuầnngày_trong_tuần}}
 
[[de:Sonntag]]