Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sư tử biển”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Taxobox
| name = Sư tử biển
| fossil_range = Cuối [[Oligocene]] – Đến nay
| image = Sealion052006.JPG
| image_width = 250px
| image_caption = [[Sư tử biển California]] (''Zalophus californianus'')
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| subphylum = [[Động vật có xương sống|Vertebrata]]
| classis = [[Mammalia]]
| ordo = [[Carnivora]]
| subordo = [[Caniformia]]
| superfamilia = [[Pinnipedia]]
| familia = [[Otariidae]]
| subfamilia = '''Otariinae'''
| subdivision_ranks = Các chi
| subdivision =
''[[Eumetopias]]''<br>
''[[Neophoca]]''<br>
''[[Otaria]]''<br>
''[[Phocarctos]]''<br>
''[[Zalophus]]''
}}
Sư tử biển là các loài [[động vật có vú]] trong phân họ Otariinae. Sư tử biển cùng với hải cẩu (fur seal) tao thành một họ có sáu còn tồn tại và một loài đã tuyệt chủng ([[sư tử biển Nhật Bản]]) trong năm chi. Phạm vi của họ kéo dài từ vùng cận Bắc Cực đến vùng biển nhiệt đới của đại dương trên toàn cầu trong cả Bắc và Nam Bán Cầu với ngoại lệ đáng chú ý phía bắc Đại Tây Dương. Chúng có tuổi thọ trung bình từ 20-30 năm. Một con [[sư tử biển California]] cân nặng trên trung bình khoảng 300 kg và dài khoảng 2,4 m trong khi sư tử biển cái nặng 100 kg và dài đến 1,8 m. Loài sư tử biển lớn nhất là [[sư tử biển Steller]] có thể nặng 1.000 kg và phát triển đến chiều dài 3 m.
{{mammal-stub}}