Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1975–1976”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “Chính phủ Việt Nam giai đoạn 1975-1976 còn được gọi là Chính phủ Quốc hội khóa V. Thành viên Hội đồng Chính phủ được Quốc…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Chính phủ Việt Nam giai đoạn 1975-1976''' còn được gọi là '''Chính phủ Quốc hội khóa V'''. Thành viên Hội đồng Chính phủ được [[Quốc hội Việt Nam khóa V|Quốc hội khóa V]] phê chuẩn thông qua.
 
Chính phủ Quốc hội khóa V được xem là Chính phủ có thời gian tồn tại ngắn nhất ,do sau khi hoàn thành [[Giải phóng miền Nam|thống nhất đất nước]] chủ trương của [[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng]] muốn thống nhất cả mặt trận chính trị nên kết thúc sớm nhiệm kỳ.
 
==Thành lập==
Căn cứ vào Điều 46 Hiến pháp năm 1959 và quyết định của [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] ngày 6/5/1975, kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa V được triệu tập họp từ ngày 3 đến 6/6/1975 tại Hà Nội. Dự kỳ họp có 402 trong tổng số 424 đại biểu.
Quốc hội họp sau khi cuộc [[Chiến dịch Mùa Xuân 1975|Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975]] đã thắng lợi. Chính quyền thân Mỹ [[Việt Nam Cộng hòa]] sụp đổ hoàn toàn. Đất nước hoàn toàn độc lập, nhân dân Việt Nam làm chủ đất nước. Việt Nam đã thu về một mối, họa chia cắt đã bị xoá bỏ. Đất nước Việt Nam đã bước vào một kỷ nguyên lịch sử mới - kỷ nguyên cả nước thống nhất và tiến lên theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
 
Quốc hội đã bầu lãnh đạo đứng đầu các cơ quan cao nhất của Nhà nước, cử các thành viên của Hội đồng Quốc phòng, Hội đồng Chính phủ và các Ủy ban của Quốc hội.
==Hoạt động==
==Thành viên==
{| cellpadding=2 cellspacing=0 border=1 style="border-collapse:collapse; border: 1px solid" class="sortable" align=center
|- style="background:#B22222"
! Chức vụ
! Trực thuộc
! Tên
! Chức vụ trong Đảng
! Ghi chú khác
|-
| align="center"|'''Thủ tướng''' ||align="center"|'''Chính phủ''' ||[[Phạm Văn Đồng]] ||Ủy viên Bộ Chính trị||
|-
| rowspan="9" align="center"|'''Phó Thủ tướng'''|| rowspan="9" align="center"|'''Chính phủ''' |||[[Võ Nguyên Giáp]]||[[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]]||
|-
| [[Lê Thanh Nghị]]||Ủy viên Bộ Chính trị||
|-
| [[Nguyễn Duy Trinh]]||Ủy viên Bộ Chính trị||
|-
| [[Nguyễn Côn ]]||[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên TW Đảng]]||
|-
| [[Đỗ Mười]]||Ủy viên TW Đảng||
|-
| [[Hoàng Anh (định hướng)|Hoàng Anh ]]||Ủy viên TW Đảng<br />Bí thư Ban Bí thư||
|-
| [[Trần Hữu Dực]] ||Ủy viên TW Đảng ||
|-
| [[Phan Trọng Tuệ]] ||Ủy viên TW Đảng ||
|-
| [[Đặng Việt Châu]] || ||
|-
| rowspan="27" align="center"|'''Bộ trưởng''' || align="center"|'''Bộ Quốc phòng'''||[[Võ Nguyên Giáp]]|| ||Phó Thủ tướng kiêm chức
|-
| align="center"|'''Bộ Ngoại giao'''||[[Nguyễn Duy Trinh]]||Ủy viên Bộ Chính trị ||Phó Thủ tướng kiêm chức
|-
| align="center"|'''Bộ Nội vụ'''||[[Trần Quốc Hoàn]]||Ủy viên Bộ Chính trị ||
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước'''||[[Nguyễn Hữu Mai]]||Ủy viên TW Đảng dự khuyết ||
|-
| [[Đinh Đức Thiện]]||Ủy viên TW Đảng dự khuyết ||
|-
| align="center"|'''Bộ Điện và Than'''||[[Nguyễn Chấn]]|| ||
|-
| align="center"|'''Bộ Cơ khí và Luyện kim'''||[[Nguyễn Côn]]|| ||Phó Thủ tướng kiêm chức
|-
| align="center"|'''Bộ Xây dựng'''||[[Đỗ Mười]]||Ủy viên TW Đảng ||Phó Thủ tướng kiêm chức
|-
| align="center"|'''Bộ Giao thông vận tải'''||[[Dương Bạch Liên]]|| ||
|-
| align="center"|'''Bộ Công nghiệp nhẹ'''||[[Vũ Tuân]]|| ||
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp Trung ương'''||[[Nghiêm Xuân Yêm]]|| ||
|-
| [[Ngô Minh Loan]]|| ||
|-
| align="center"|'''Bộ Thủy lợi'''||[[Nguyễn Thanh Bình]]||Ủy viên TW Đảng dự khuyết ||
|-
| align="center"|'''Bộ Nội thương'''||[[Hoàng Quốc Thịnh]]|| ||
|-
| align="center"|'''Bộ Ngoại thương'''||[[Phan Anh]]|| ||
|-
| align="center"|'''Bộ Tài chính'''||[[Đào Thiện Thi]]|| ||
|-
| align="center"|'''Bộ Lao động'''||[[Nguyễn Thọ Chân]]||Ủy viên TW Đảng dự khuyết ||
|-
| align="center"|'''Bộ Vật tư'''||[[Trần Danh Tuyên]]||Ủy viên TW Đảng dự khuyết ||
|-
| align="center"|'''Bộ Văn hóa'''||[[Hoàng Minh Giám]]|| ||
|-
| align="center"|'''Bộ Giáo dục'''||[[Nguyễn Văn Huyên]]|| ||
|-
| align="center"|'''Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp'''||[[Tạ Quang Bửu]]|| ||
|-
| align="center"|'''Bộ Y tế'''||[[Vũ Văn Cẩn]]|| ||
|-
| align="center"|'''Bộ Thương binh và Xã hội'''||[[Dương Quốc Chính]]|| ||
|-
| align="center"|'''Chuyên trách công trình sông Đà'''||[[Hà Kế Tấn]]|| ||
|-
| align="center"|'''Chuyên trách Văn giáo'''||[[Trần Quang Huy]]|| ||
|-
| align="center"|'''Chủ nhiệm Văn phòng Phủ Thủ tướng'''||[[Phan Mỹ]]|| ||
|-
| align="center"|'''Phủ Thủ tướng'''||[[Trần Hữu Dực]]||Ủy viên TW Đảng ||Phó Thủ tướng kiêm chức
|-
| rowspan="7" align="center"|'''Chủ nhiệm'''||align="center"|'''Ủy ban Dân tộc'''||[[Lê Quảng Ba]]||Ủy viên TW Đảng||
|-
| align="center"|'''Ủy ban Kế hoạch Nhà nước'''||[[Lê Thanh Nghị]]||Ủy viên Bộ Chính trị ||Phó Thủ tướng kiêm chức
|-
| align="center"|'''Ủy ban Nông nghiệp Trung ương'''||[[Võ Thúc Đồng]]||Ủy viên TW Đảng ||
|-
| align="center"|'''Ủy ban Vật giá Nhà nước'''||[[Tô Duy]]|| ||
|-
| align="center"|'''Khoa học Kỹ thuật Nhà nước'''||[[Trần Đại Nghĩa]]|| ||
|-
| align="center"|'''Ủy ban Thanh tra của Chính phủ'''||[[Nguyễn Văn Lộc]]|| ||
|-
| align="center"|'''Ủy ban Thống nhất của Chính phủ'''||[[Đặng Thí]]|| ||
|-
| align="center"|'''Tổng giám đốc''' ||align="center"|'''Ngân hàng Nhà nước Việt Nam''' ||[[Đặng Việt Châu]]|| ||Phó Thủ tướng kiêm chức
|}
 
{{start box}}
{{Thứ tự chức vụ
|chức vụ =Chính phủ Quốc hội khóa V
|năm = 1975-1976
|trước =[[Chính phủ Việt Nam 1971-1975|Chính phủ Quốc hội khoá IV]]
|sau = [[Chính phủ Việt Nam 1976-1981|Chính phủ Quốc hội khoá VI]]}}
{{end box}}
 
==Xem thêm==
{{tham khảo}}
[[Thể loại:Chính phủ Việt Nam]]
[[Thể loại:Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]]